Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Nghị định 25/2016/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Nghị định 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
 

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016

 

NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2016.
Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ban hành theo Quyết định số 180/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
 

 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (3b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ)
 

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 

Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Trong Điều lệ này, các từ ngữ, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) "Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Quốc gia Việt Nam" (gọi tắt là Tập đoàn VNPT) là nhóm công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con, không có tư cách pháp nhân, được gắn bó chặt chẽ và lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, bao gồm:
- Công ty mẹ - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (gọi tắt là VNPT) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 955/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (doanh nghiệp cấp I);
- Các công ty con của VNPT (doanh nghiệp cấp II);
- Các công ty con của doanh nghiệp cấp II;
- Các công ty liên kết, công ty tự nguyện liên kết của VNPT.
VNPT và các doanh nghiệp trong Tập đoàn VNPT có tư cách pháp nhân; có vốn và tài sản riêng; có quyền chiếm hữu, định đoạt tài sản của mình theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận chung giữa các doanh nghiệp trong Tập đoàn VNPT.
b) "Đơn vị trực thuộc VNPT" là các đơn vị hạch toán phụ thuộc và các đơn vị sự nghiệp nằm trong cơ cấu của VNPT. Danh sách các đơn vị trực thuộc VNPT được ghi tại Phụ lục I, Phụ lục IV Điều lệ này và được thay đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
c) "Công ty con của VNPT" là doanh nghiệp do VNPT sở hữu trên 50% vốn Điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông; hoặc có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc); hoặc quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty đó. Công ty con được tổ chức dưới các hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con, công ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật. Danh sách các công ty con của VNPT được ghi tại Phụ lục II Điều lệ này và được thay đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
d) "Doanh nghiệp thành viên của VNPT" là các doanh nghiệp do VNPT hoặc công ty con của VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ, cổ phần, vốn góp chi phối, giữ quyền chi phối.
đ) "Công ty liên kết của VNPT" là công ty mà VNPT sở hữu cổ phần, vốn góp không chi phối, chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ với VNPT theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận và hợp đồng liên kết đã ký giữa công ty với VNPT. Công ty liên kết của VNPT được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hoạt động ở nước ngoài. Danh sách các công ty liên kết của VNPT được ghi tại Phụ lục III, Phụ lục V Điều lệ này và được thay đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
e) "Công ty tự nguyện tham gia liên kết với VNPT" là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của VNPT nhưng tự nguyện liên kết với VNPT dưới các hình thức theo quy định của pháp luật, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với VNPT theo thỏa thuận trong hợp đồng liên kết giữa công ty đó với VNPT.
g) "Vốn Điều lệ của VNPT" là số vốn do Nhà nước đầu tư hoặc cam kết đầu tư trong một thời hạn nhất định và ghi tại Điều lệ này.
h) "Cổ phần chi phối, vốn góp chi phối của VNPT" tại doanh nghiệp khác là số cổ phần hoặc mức vốn góp của VNPT chiếm trên 50% vốn Điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của doanh nghiệp đó hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của doanh nghiệp đó.
i) "Quyền chi phối" là quyền của VNPT đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau đây:
- Quyền của chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp;
- Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp;
- Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp;
- Quyền quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp;
- Các trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa VNPT và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.
k) "Hợp đồng liên kết" là hợp đồng thể hiện các nội dung liên kết giữa các bên về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ khác.
1) "Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn góp của VNPT tại doanh nghiệp khác" (sau đây gọi tắt là Người đại diện) là cá nhân được VNPT ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại doanh nghiệp khác.
2. "Pháp luật" là các quy định pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm các bộ luật, luật và các văn bản dưới luật do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành.
3. Các thuật ngữ không được định nghĩa trong Điều lệ này được giải thích theo quy định pháp luật.
Điều 2. Tên gọi, trụ sở chính
1. Tên gọi bằng tiếng Việt: TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM.
2. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group.
3. Tên viết tắt: VNPT.
4. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
5. Trụ sở chính: Số 57 phố Huỳnh Thúc Kháng, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
6. Điện thoại: 84-4-37740091                              Fax: 84-4-37741093
7. Website: http://www.vnpt.vn
8. Biểu tượng (logo) của VNPT tại thời Điểm phê duyệt Điều lệ được đăng ký theo Giấy Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
Điều 3. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân và chức năng của VNPT
1. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân của VNPT
a) VNPT là công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn Điều lệ, hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
b) VNPT có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, nhãn hiệu, thương hiệu; được mở tài Khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
c) VNPT có quyền sở hữu đối với thương hiệu, biểu tượng và tên gọi của mình theo quy định của pháp luật.
d) VNPT có vốn và tài sản riêng; chịu trách nhiệm đối với các Khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn Điều lệ của VNPT.
2. Chức năng chủ yếu của VNPT
a) Trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực được giao kết hợp với chức năng đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật.
b) Đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài; chi phối các công ty con thông qua vốn, nghiệp vụ, công nghệ, thương hiệu, thị trường hoặc các căn cứ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
c) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn của VNPT tại các công ty con, công ty liên kết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của VNPT theo hợp đồng liên kết đối với các công ty tự nguyện liên kết.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh của VNPT
1. Mục tiêu hoạt động
a) Tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước; kinh doanh có lãi; bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước đầu tư tại VNPT và vốn của VNPT đầu tư tại các doanh nghiệp khác; hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu giao.
b) Xây dựng và phát triển Tập đoàn VNPT thành tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh, năng động, hiệu quả, hiện đại, có năng lực cạnh tranh ở trong nước và quốc tế; thực hiện tốt nhiệm vụ công ích; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; làm nòng cốt để ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
c) Tham gia cung cấp hạ tầng và dịch vụ đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, Điều hành của các cơ quan của Đảng và Nhà nước.
d) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn VNPT.
2. Ngành, nghề kinh doanh chính của VNPT
a) Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện.
b) Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin.
c) Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện.
3. Ngành nghề kinh doanh có liên quan của VNPT
a) Đầu tư tài chính trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện.
b) Quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính; bồi dưỡng, cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông đa phương tiện.
c) Kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng, cơ sở nhà đất hiện có của VNPT.
4. Các ngành nghề kinh doanh do VNPT đang đầu tư không thuộc Khoản 2, Khoản 3 Điều này thì thực hiện thoái vốn theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. VNPT có thể bổ sung các ngành, nghề kinh doanh khác sau khi được chủ sở hữu nhà nước chấp thuận.
Điều 5. Vốn Điều lệ của VNPT
Vốn Điều lệ của VNPT tại thời Điểm phê duyệt Điều lệ này là 72.237 tỷ đồng (bảy mươi hai nghìn, hai trăm ba mươi bảy tỷ đồng). Việc Điều chỉnh vốn Điều lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông và thẩm định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Chủ sở hữu của VNPT
Nhà nước là chủ sở hữu của VNPT. Chính phủ trực tiếp thực hiện hoặc phân công cho Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ có liên quan, Hội đồng thành viên VNPT thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VNPT theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 7. Đại diện theo pháp luật của VNPT
Người đại diện theo pháp luật của VNPT là Tổng Giám đốc VNPT.
Điều 8. Quản lý nhà nước đối với VNPT
VNPT chịu sự quản lý nhà nước của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong VNPT
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong VNPT hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội trong VNPT hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội đó phù hợp với quy định của pháp luật.
3. VNPT tạo Điều kiện và hỗ trợ để các tổ chức Đảng, tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội trong VNPT hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VNPT
Mục 1. QUYỀN CỦA VNPT
Điều 10. Quyền của VNPT đối với tài nguyên được giao
VNPT được sử dụng tài nguyên viễn thông bao gồm nhưng không giới hạn: Kho số viễn thông, tài nguyên internet, phổ tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh đã được cấp có thẩm quyền cấp phép vào hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT và các nhiệm vụ khác được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quyền của VNPT đối với vốn và tài sản
1. Chiếm hữu, sử dụng vốn và tài sản của VNPT để kinh doanh, đầu tư, thực hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của VNPT phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Định đoạt vốn, tài sản của VNPT theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn lực được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật.
4. Được sử dụng vốn, tài sản thuộc quyền quản lý của VNPT để đầu tư ra ngoài theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
5. Được Điều chuyển tài sản cố định đã hết khấu hao giữa các đơn vị do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ ở trong nước và nước ngoài để phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật. Quyết định Điều chuyển tài sản của công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ theo nguyên tắc thanh toán và theo quy định của pháp luật. Các nội dung về Điều chuyển tài sản này được quy định cụ thể tại Quy chế tài chính của VNPT.
Điều 12. Quyền của VNPT trong kinh doanh
1. Chủ động tổ chức sản xuất, kinh doanh, kế hoạch phối hợp sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả,
2. Kinh doanh những ngành, nghề, lĩnh vực quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Điều lệ này; mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh theo khả năng, nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước phù hợp với quy định tại Khoản 5 Điều 4 Điều lệ này.
3. Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong nước và ngoài nước; ký kết và thực hiện hợp đồng; quyết định việc phối hợp các nguồn lực, hợp tác kinh doanh của VNPT và các doanh nghiệp trong Tập đoàn VNPT theo nhu cầu của thị trường.
4. Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật về giá, trừ những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá.
5. Quyết định các dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định; sử dụng vốn, tài sản của VNPT để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác hoặc để thành lập mới doanh nghiệp, thuê, mua một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
6. Quyết định nắm giữ, tăng, giảm vốn của VNPT tại các doanh nghiệp khác; tiếp nhận doanh nghiệp khác tự nguyện tham gia liên kết với VNPT theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
7. Sử dụng nguồn thu từ cổ phần hóa, từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi, thoái vốn đã đầu tư ở các doanh nghiệp thành viên của VNPT theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
9. Quyết định hợp đồng vay, mua, bán tài sản và các hợp đồng khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
10. Quyết định thành lập, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản các công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
11. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc của VNPT theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
12. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh cán bộ của VNPT theo Quy chế quản lý nội bộ của VNPT và quy định của pháp luật.
13. Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động của VNPT phù hợp với yêu cầu kinh doanh và quy định của pháp luật.
14. Quan hệ, hợp tác với các đối tác nước ngoài; quyết định cử đại diện làm việc tại nước ngoài; quyết định cử cán bộ, công nhân, nhân viên đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
15. Xây dựng, ban hành và áp dụng các quy chế quản lý nội bộ, tiêu chuẩn, quy trình, quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật; định mức lao động, thang lương, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương, thưởng và chi phí khác trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật.
16. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn của VNPT đã đầu tư vào công ty con và công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
17. Các quyền sản xuất, kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền của VNPT về tài chính
1. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, của người lao động; phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Phương án huy động vốn phải bảo đảm khả năng thanh toán nợ, hiệu quả sử dụng vốn, không được làm thay đổi hình thức sở hữu VNPT. Trường hợp VNPT huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của chủ sở hữu và thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chủ động sử dụng vốn cho các hoạt động kinh doanh của VNPT.
3. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
4. Được tạm ứng kinh phí cho các đơn, vị được giao nhiệm vụ công ích, dịch vụ công, công ích. Việc hạch toán, thanh toán và quyết toán Khoản tạm ứng này được quy định tại Quy chế tài chính của VNPT.
5. Được hưởng chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác do Nhà nước giao, đặt hàng theo quy định của pháp luật.
6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng Tiết kiệm vật tư và chi phí. Các Khoản tiền thưởng này được hạch toán vào chi phí kinh doanh của VNPT, được thực hiện một lần với mức thưởng tối đa không quá mức hiệu quả của sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ, tăng năng suất lao động, Tiết kiệm vật tư và chi phí mang lại trong một năm.
7. Được hưởng cổ tức, lợi nhuận được chia và các lợi ích khác từ các Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và các Khoản đầu tư vốn khác; không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần lợi nhuận thu được từ phần vốn góp vào các công ty con và doanh nghiệp khác, nếu các công ty con và doanh nghiệp này đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi chia lãi cho các bên góp vốn và không bị các hình thức đánh thuế trùng (hai lần) và gộp khác.
8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những Khoản tự nguyện đóng góp vì Mục đích nhân đạo và công ích.
9. Lại nhuận thực hiện hằng năm sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và trích lập các quỹ theo quy định tại Khoản 4 Điều 73 Điều lệ này.
10. Được thành lập các quỹ đầu tư phát triển; khen thưởng phúc lợi; thưởng viên chức quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên; phát triển khoa học và công nghệ; các quỹ khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính của VNPT theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Việc thành lập và sử dụng các quỹ này được quy định tại Quy chế tài chính của VNPT.
11. VNPT có quyền bảo lãnh cho công ty con vay vốn tại tổ chức tín dụng theo nguyên tắc sau đây:
a) Tổng giá trị các Khoản bảo lãnh vay vốn đối với một công ty con do VNPT sở hữu 100% vốn Điều lệ không quá giá trị vốn chủ sở hữu của công ty con theo báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm gần nhất tại thời Điểm bảo lãnh.
b) Tổng giá trị các Khoản bảo lãnh vay vốn đối với công ty con do VNPT sở hữu trên 50% vốn Điều lệ không được vượt quá giá trị vốn góp thực tế của VNPT tại doanh nghiệp tại thời Điểm bảo lãnh.
c) Các công ty con được bảo lãnh phải có tình hình tài chính lành mạnh, không có nợ quá hạn theo quy định của pháp luật.
12. Quyết định chi phí tiền lương và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
13. Được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của VNPT theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn; được quyền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được để thu hồi vốn trên nguyên tắc công khai, minh bạch và bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật.
14. Chuyển nhượng các Khoản đầu tư tài chính không có nhu cầu tiếp tục đầu tư để thu hồi vốn theo các quy định hiện hành.
15. Tổ chức thực hiện thanh toán tiền mua, bán các sản phẩm và dịch vụ; thanh toán, bù trừ công nợ trong nội bộ Tập đoàn VNPT khi thực hiện phối hợp kinh doanh theo Quy chế tài chính của VNPT và các quy định của pháp luật.
16. Có các quyền khác về tài chính khác theo quy định của pháp luật.


..............
Tải về máy để xem đầy đủ nội dung nghị định theo file đính kèm

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo