Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thành lập công ty 2024, thủ tục mở doanh nghiệp mới nhất

Thành Lập Công Ty là bước làm đầu tiên để hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh, để lập công ty phù hợp với tình hình tài chính, ngành nghề kinh doanh, bạn cần nắm rõ cơ chế hoạt động doanh nghiệp. Thủ tục thành lập công ty gồm các bước: (1) Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ lập công ty; (2) Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp; (3) Nhận đăng ký kinh doanh; (4) Khắc dấu pháp nhân để doanh nghiệp chính thức hoạt động.

1. Luật sư hướng dẫn thủ tục thành lập công ty

- Với mục tiêu giúp doanh nhân khởi sự kinh doanh nhanh chóng và thuận lợi, Luật Minh Gia với đội ngũ luật sư tư vấn chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm, chúng tôi tư vấn thành lập công ty (thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân…) Để giúp bạn (khách hàng của chúng tôi) có góc nhìn tổng quát hơn về dịch vụ tư vấn Luật doanh nghiệp, Chúng tôi đưa ra một số nội dung tư vấn cũng như chỉ dẫn cần thiết để bạn nắm được quy trình thành lập doanh nghiệp và có lựa chọn đúng đắn. 

- Nếu có bất kỳ vướng mắc nào cần tư vấn về pháp lý doanh nghiệp toàn diện, luật sư của chúng tôi hỗ trợ bạn hoàn thiện doanh nghiệp phù hợp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

2. Dịch vụ luật sư hỗ trợ thành lập công ty

Để tiến hành mở doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả đảm bảo không bỏ lỡ cơ hội đầu tư kinh doanh, luật sư hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty như sau:

Công việc luật sư thực hiện khi tiếp nhận yêu cầu mở doanh nghiệp

- Tư vấn các quy định của Luật doanh nghiệp liên quan đến việc thành lập công ty của quý khách hàng.

- Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty phù hợp với yêu cầu của khách hàng và quy định của pháp luật có liên quan;

- Tiến hành thủ tục thành lập công ty tại sở kế hoạch và đầu tư;

- Đăng ký mã số thuế (nếu có);

- Khắc dấu pháp nhân và công bố mẫu dấu qua mạng đăng ký kinh doanh;

- Đăng bố cáo thành lập mới trên mạng đăng ký kinh doanh quốc gia;

- Tư vấn các dịch vụ sau thành lập bao gồm: Dịch vụ chữ ký số, Kê khai thuế qua mạng; Dịch vụ mở tài khoản ngân hàng; Dịch vụ đặt in hóa đơn; và các dịch vụ khác.

- Cung cấp biểu mẫu hồ sơ nội bộ miễn phí qua Email (thư điện tử)./.

Tài liệu khách hàng cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục thành lập công ty

Đối với sáng lập viên là cá nhân

- Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu.

- Văn bản xác nhận vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định tối thiểu (bán cáo tài chính hoặc xác nhận ký quỹ ngân hàng tùy từng trường hợp cụ thể)

Đối với sáng lập viên là tổ chức

- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

- Bản sao hợp lệ điều lệ của tổ chức/pháp nhân. Đối với doanh nghiệp nhà nước cần gửi kèm bản sao chứng thực quyết định ban hành điều lệ của cơ quan chủ quản.

Yêu cầu dịch vụ luật sư thành lập công ty

>> Gọi ngay: 0984.522.557

3. Các bước tiến hành thủ tục thành lập Công ty tại Luật Minh Gia

Để việc thực hiện thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả và đúng quy định pháp luật, chúng tôi tư vấn, hướng dẫn khách hàng thực hiện theo quy trình sau đây:

Tư vấn trước khi mở công ty

- Tư vấn các quy định pháp luật để lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,…) và các quy định của pháp luật đối với từng loại hình doanh nghiệp, các ưu điểm và hạn chế của các loại hình doanh nghiệp;

- Tư vấn về trình tự thành lập công ty;

- Tư vấn đặt tên công ty;

- Tư vấn về đặt trụ sở công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Tư vấn về ngành, nghề kinh doanh cho công ty;

- Tư vấn về vốn điều lệ, vốn pháp định đối với những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định;

- Tư vấn về mẫu dấu công ty;

- Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Mô hình và Cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động và điều hành, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, tỷ lệ và phương thức góp vốn, các nội dung khác có liên quan).

- Tư vấn khác như mua hóa đơn GTGT, nộp hồ sơ đăng ký thuế ban đầu, đăng ký sổ sách kế toán, mở tài khoản ngân hàng, sử dụng chữ ký số cho doanh nghiệp...

- Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: Tư vấn và hoàn thịên Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước khi thành lập doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, Soạn thảo danh sách thành viên/danh sách cổ đông, Giấy ủy quyền thành lập doanh nghiệp, Các giấy tờ khác có liên quan.

Thực hiện thủ tục pháp lý theo uỷ quyền

Chúng tôi thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu. Nội dung công việc thực hiện cụ thể:

- Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh;

- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;

- Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Tiến hành thủ tục nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền;

- Thực hiện thủ tục khác liên quan đến quá trình thành lập doanh nghiệp

Tư vấn các vấn đề liên quan sau khi thành lập công ty

Công ty luật Minh Gia sẽ Hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề:

- Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…);

- Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);

- Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…;

- Hướng dẫn và hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Thuế và Kế toán trong thời gian đầu sau thành lập công ty. 

4. Thủ tục thành lập một số loại hình doanh nghiệp cơ bản

Để thuận lợi cho việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp trước khi thành lập, chúng tôi hướng dẫn thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần như sau:

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty Luật TNHH Minh Gia xin tư vấn, cung cấp dịch vụ về việc đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên sau:

1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên làm chủ sở hữu bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

- Điều lệ công ty;

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền của công ty được tổ chức quản lý theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

+ Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

- Bản sao chứng chỉ hành nghề nếu pháp luật quy định kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề.

2. Đại diện khách hàng nộp và xử lý hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

3. Đại diện khách hàng nộp các khoản phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

4. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

5. Khắc dấu và công bố sử dụng mẫu dấu.

Trên đây là bài viết của chúng tôi về việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty Luật TNHH Minh Gia rất hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan về doanh nghiệp.

----

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Luật Minh Gia tư vấn và cung mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần, tư vấn các quy định pháp luật liên quan, cụ thể như sau:

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp...

Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần bao gồm:

1.   Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;

2.   Dự thảo Điều lệ Công ty (được người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập ký từng trang);

3.   Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần;

4.   Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;

5.   Bản sao: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước) của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân;

6.   Các loại giấy tờ khác:

+   Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).

+   Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác theo quy định (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.

>> Dịch vụ tư vấn thành lập công ty

Gọi: 0902.586.286

----

5. Tham khảo tình huống luật sư tư vấn thành lập công ty

- Quy định về thành lập công ty và phân chia lợi nhuận thế nào?

Câu hỏi:

Tôi muốn lập công ty cổ phần gồm 5 người với số vốn dự kiến là 2 tỷ đồng. Tôi là người thực hiện gần như tất cả mọi công việc của công ty và là người nêu ý tưởng về công ty nhưng tôi lại không có bất kì vốn góp gì cả. Tôi có đề nghị với 4 người còn lại như sau : - Tôi nhận 51% lợi nhuận và họ 49% còn lại (khi công ty hoạt động và mang lại lợi nhuận gấp đôi số vốn góp của họ ban đầu góp vào (khoảng 2 năm), tức là mỗi người 1 tỷ đồng còn tôi không nhận bất kì số tiền nào trong khoảng thời gian đó)

Câu hỏi là :

1. Liệu tôi làm vậy có vi phạm hay bị kiện gì về quyền lơi của họ không?

2. Việc làm của tôi như trên có cần lưu ý thêm điều kiện gì nữa không ?

Trả lời: Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi tư vấn đến phòng dịch vụ thành lập công ty tại Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi giải quyết như sau:

Luật Doanh nghiệp năm 2013 quy định về công ty cổ phần như sau:

"Điều 110. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.”

Như vậy, để trở thành thành cổ đông công ty cổ phần thì bạn phải có vốn góp, tức là có cổ phần. Vì vậy, trong trường hợp bạn không có bất kì vốn góp nào vào công ty thì bạn không phải thành cổ đông công ty cổ phần. Với thành viên của công ty, lợi nhuận của công ty cổ phần được chia tỉ lệ với phần vốn góp của thành viên đó, ngoài ra còn tùy thuộc họ nắm giữ loại cổ phần nào và được hưởng các ưu đĩa gì theo điều lệ công ty. Vì thế, bạn chỉ có thể tham gia vào tư cách là thành viên của hội đồng quản trị hoặc được thê làm giám đốc, tổng giám đốc công ty nhận thù lao theo thỏa thuận của công ty. 

Để trở thành thành viên công ty, theo như mong muốn của bạn là thành viên sáng lập công ty thì bạn phải tiến hành góp vốn vào công ty cổ phần để được hưởng các quyền lợi và chia lợi nhuận hợp lý.

Do đó, thỏa thuận bạn “nhận 51% lợi nhuận và họ 49% còn lại”  của công ty sau khi kinh doanh thì có thể không thực hiện được bởi lợi nhuận mà bạn nhận được quy định tại điều lệ công ty và quyết định của đại hội đồng cổ đông.

-----

- Cổ đông sáng lập công ty cổ phần thành lập công ty khác có được không?

Câu hỏi:

Nhờ luật sư tư vấn về vấn đề cổ đông sáng lập công ty cổ phần thành lập công ty cổ phần khác thì thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật và danh sách cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần như thế nào? Cụ thể:

Xin chào Luật sư.Tôi có vấn đề này muốn hỏi nhờ Luật sư giải đáp thắc mắc dùm:Công ty tôi là công ty cổ phần X được thành lập năm 24/02/2011 và đăng ký thay đổi lần 2 năm 06/03/2013.Cty có 4 cổ đông: Tôi là Chủ tịch HĐQT 40%, Giám đốc điều hành 30% và 2 cổ đông khác mỗi người 15%.1. Giám đốc điều hành cty tôi vào tháng 01/2017 đã tự thành lập và đứng tên giám đốc điều hành 1 cty cổ phần khác như vậy có sai pháp luật không?2. Bây giờ giám đốc điều hành cty tôi (cty X) muốn rút cổ phần để chuyển qua điều hành cty mới thành lập đó vậy thủ tục để rút hoặc chuyển nhượng cổ phần là gì? và thủ tục để cty tôi thay đổi người đại diện pháp luật và cổ đông sáng lập trên giấy phép kinh doanh là như thế nào?Mong Luật sư giải đáp thắc mắc này sớm dùm tôi.Tôi xin chân thành cảm ơn.

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn luật doanh nghiệp đến Luật Minh Gia, trường hợp bạn hỏi chúng tôi tư vấn như sau:

Căn cứ theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2014 thì tại điều 110 có quy định:

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn”.

Như anh đã trình bày thì giám đốc điều hành công ty anh đã tự thành lập và đứng tên giám đốc điều hành 1 công ty cổ phần khác thì hoàn toàn không trái với quy định của pháp luật, bởi vì bản chất của công ty cổ phần chỉ là chịu trách nhiệm trong phần vốn góp chứ không phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản , vì vậy, nếu đủ điều kiện vốn góp thì giám đốc điều hành công ty anh hoàn tooàn có thể thành lập.

Công ty anh đã thành lập được 5 năm 11 tháng (thành lập năm 24/02/2011 và đăng ký thay đổi lần 2 năm 06/03/2013) kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vì vậy những hạn chế về chuyển nhượng phần vốn góp của cổ đông sang lập cũng không còn nữa.

Tại khoản 3 Điều 119 Luật doanh nghiệp 2014 quy định như sau:

“3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.

4. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty”.

Theo quy định trên, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Như vậy, pháp luật chỉ quy định hạn chế đối tượng nhận chuyển nhượng cổ phần mà không hạn chế số lượng cổ phần chuyển nhượng của cổ đông sáng lập trong thời hạn 3 năm kề từ ngày thành lập công ty cổ phần. Do đó, cổ đông sáng lập có quyền lựa chọn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số cổ phần phổ thông của mình.Sau thời hạn 3 năm các hạn chế quyền được bãi bỏ, giám đốc công ty bạn có thể chào bán cổ phần như bình thường.

Trong trường hợp cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác, công ty bạn cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập của công ty cổ phần tới Sở kế hoạch và Đầu tư nơi công ty có trụ sở. Theo quy định tại Điều 51 Nghị định 78/2015/NĐ-CP , hồ sơ thông báo thay đổi gồm:

- Thông báo thay đổi

- Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ vào quy định trên thì bạn cần phải có những loại giấy tờ sau:

- Danh sách thông tin của cổ đông sang lập khi đã thay đổi còn lại những ai

- Hợp đồng chuyển nhượng số cổ phần giữa giám đốc điều hành với người được chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng

Do công ty của bạn cổ đông là người Việt nam không có sự góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài nên sẽ không cần giấy tờ quy định tại điểm c, khoản 3 điều 51 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Trân trọng

Phòng luật sư Doanh nghiệp - Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

0902.586.286
Chat zalo