Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những gì?

Hồ sơ và thủ tục hưởng bảo hiểm xã hội luôn là một vấn đề mà nhiều người quan tâm đến. Tuy nhiên, đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thủ tục hưởng sẽ khác so với bảo hiểm xã hội bắt buộc. Để giải đáp những thắc mắc trên, Công ty Luật Minh Gia sẽ đề cập rõ hơn về các nội dung liên quan trong bài viết dưới đây!

 

1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

    Khoản 3 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

“3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.”

    Như vậy, khác với chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ có 2 chế độ là hưu trí và tử tuất.

2. Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm những gì?

2.1. Chế độ hưu trí

- Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu: Căn cứ theo Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm:

1. Sổ bảo hiểm xã hội;

2. Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo mẫu số 14-HSB ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Hồ sơ giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần: Căn cứ theo Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hồ sơ hưởng BHXH một lần gồm:

1. Sổ bảo hiểm xã hội;

2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (mẫu số 14-HSB);

3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.

- Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.

- Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời hạn giải quyết hưởng lương hưu, hưởng BHXH một lần như sau:

1. Đối với trường hợp hưởng BHXH một lần, thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Đối với trường hợp hưởng lương hưu, thời hạn giải quyết là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.2. Chế độ tử tuất 

- Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất: Căn cứ theo Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hồ sơ bao gồm:

1. Sổ bảo hiểm xã hội của người đang đóng bảo hiểm xã hội, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hồ sơ hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

2. Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

3. Tờ khai của thân nhân người chết (mẫu số 09-HSB).

- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời hạn giải quyết như sau: Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo