Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thủ tục khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Thủ tục hành chính về thuế thế, hướng dẫn kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, cung cấp mẫu tờ khai liên quan đến thuế được quy định và hướng dẫn như sau:


Trình tự thực hiện:  

+  Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh.

+  Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

+  Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai
 

Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý người nộp thuế hoặc qua hệ thống bưu chính

 

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

 

+   Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT

 

+   Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra  trong tháng, mẫu số 01-1/GTGT (nếu không có phát sinh thì không phải khai)

 

+   Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào trong tháng, mẫu số 01-2/GTGT (nếu không có phát sinh thì không phải khai)

 

+   Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01-3/GTGT (áp dụng trong trường hợp tại kỳ kê khai thuế NNT có khai bổ sung, điều chỉnh cho hồ sơ khai thuế của các kỳ khai thuế trước)

 

+   Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ, mẫu số 01-4A/GTGT (nếu không có phát sinh thì không phải khai)

 

+   Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm, mẫu số 01-4B/GTGT (nếu không có phát sinh thì không phải khai)

 

+   Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh theo mẫu số 01-5/GTGT ( (nếu không có phát sinh thì không phải khai)

 

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế

 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

+   Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế

 

+   Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục thuế

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết

 

Lệ phí (nếu có):

 

Hướng dẫn kê khai:

 

1. Mẫu số 01/GTGT

Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo:


-    Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT;


-    Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT;


-    Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra - mẫu số 01-3/GTGT;


-    Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong tháng - mẫu số 01-4A/GTGT;


-    Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B/GTGT;


-    Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT


-    Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT



Lập tờ Khai thuế:


-    Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (chỉ tiêu [23], [24]): Khai giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào căn cứ theo Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu 01-2/GTGT; Tổng cộng các mục 1,2,3 (TT là 1,2,3,4);


-    Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này (chỉ tiêu [24]), bao gồm:


-    Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT đủ diều kiện được khấu trừ: mục 1 trên Bảng kê 01-2/GTGT


-    Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu của tháng: mục 5 phần B của Bảng phân bổ 01-4A/GTGT;


-    Điều chỉnh tăng, giảm Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm: mục 7 phần B của Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khâu trừ năm 01-4B/GTGT;


-    Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ: Khai giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn GTGT của HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT, tổng cộng các mục 1,2,3,4.


-    Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của kỳ trước:

 

Lưu ý:

 

-     Kê khai điều chỉnh tăng, giảm tiền thuế GTGT phải nộp kỳ trước đã khai bổ sung, điều chỉnh thì không đưa lại vào các chỉ tiêu điều chỉnh của Tờ khai tháng sau;


-    Kê khai điều chỉnh giảm tiền thuế GTGT được khấu trừ thì khai vào chỉ tiêu [37] - điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước;


-    Kê khai điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ (không phát sinh thuế phải nộp) thì khai vào chỉ tiêu [38] – điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước.

 

-    Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – chỉ tiêu [39]: Số liệu kê khai là số Tổng cộng tại côt (6) Bảng kê số thuế GTGT đã nộp tỉnh ngoài mẫu 01-5/GTGT;


-    Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư cùng tỉnh, thành phố trực thuộc TW được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của của hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế - chỉ tiêu [40b]: bằng chỉ tiêu [28a] của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT;

 

Mẫu số 02/GTGT

 

Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư - mẫu số 02/GTGT (nếu có dự án đầu tư tại địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác nơi đóng trụ sở chính, chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD), kèm theo:


-    Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT


-    Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số 03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ;


-    Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh, bán hàng;

 

Mẫu số 01-1/GTGT

 

Lập Bảng kê hóa đơn HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT:


-    Mục 1,2,3,4:


-    Khai các hóa đơn bán HHDV phát sinh trong kỳ, theo từng nhóm HHDV: HHDV không chịu thuế, HHDV chịu thuế với các mức thuế suất 0%, 5%, 10% => Số liệu tổng hợp về doanh thu và tiền thuế GTGT tại phần này được dùng để lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại các chỉ tiêu tương ứng;


-    Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT:


-    Khai các hóa đơn bán HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT;


-    Khai các hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGTTrường hợp bán lẻ HHDV trực tiếp cho đối tượng tiêu dùng như điện, nước, xăng dầu, bưu chính, viễn thông… thì kê khai tổng hợp doanh số bán lẻ, không phải kê khai theo từng hóa đơn.

 

Mẫu số 01-2/GTGT

 

Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT:


-    Mục 1: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này được khấu trừ toàn bộ;


-    Mục 2: Khai các hóa đơn HHDV mua vào nhưng không đủ điều kiện được khấu trừ thuế; VD như hóa đơn HHDV mua vào có gía trị trên 20tr đông nhưng không đủ chứng từ thanh toán qua NH  => Tiền thuế khai atij mục này không được tính khấu trừ;


-    Mục 3: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng chung cho HHDV chịu thuế và không chịu thuế, đủ điều kiện để khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu để tính số thuế được khấu trừ;


-    Mục 4: Khai các hóa đơn mua HHDV dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế. Số liệu tại mục này được tổng hợp để khai vào:


-    Nếu  dự án đầu tư tại tỉnh/TP cùng với trụ sở chính: khai Tờ khai  thuế GTGT dành cho dự án đầu tư và bù trừ với Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại chỉ tiêu [40b]; Tiền thuế của dự án đầu tư còn trên 200tr thì được hoàn;


-    Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư nếu dự án đầu tư tại tỉnh/TP khác trụ sở chính; 


-    Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT:


-    Khai các hóa đơn đầu vào của HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT;


-    Khai các hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGTTrường hợp mua lẻ HHDV thì kê khai tổng hợp theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê khai theo từng hóa đơn.

 

Mẫu số 01-3/GTGT

 

Lập Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra mẫu số 01-3/GTGT


-    Bảng kê này dùng cho các cơ sở kinh doanh trong kỳ có phát sinh hoạt động bán xe ô  tô, xe hai bánh gắn máy;


-    Yêu cầu kê khai:


-    Ghi rõ tên, chủng loại, đời xe, năm sản xuất của từng loại xe xuất bán trong tháng;


-    Khai chi tiết số lượng xe bán ra trong kỳ, cả bán cho các đại lý và bán trực tiếp tới người tiêu dùng


-   Giá bán khai theo giá ghi trên hóa đơn, bao gồm cả thuế GTGT. Ghi tổng số theo giá bán xe xuất giao cho đại lý bán hưởng hoa hồng và xe trực tiếp bán cho người tiêu dùng.


=> Bảng kê này được gửi kèm theo Tờ khai GTGT hàng tháng của CSKD có bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy. Số liệu trên bảng kê này không sử dụng để lập Tờ khai thuế GTGT;

 

Mẫu số 01-4A

 

Lập Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ - mẫu số 01-4A và Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B:


-    Dùng cho cơ sở kinh doanh sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT, không hạch toán riêng được;


-    Tính phân bổ thuế GTGT đầu vào dựa trên tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu;


-    Bảng phân bổ 01-4A được tính theo doanh thu hàng tháng; Bảng điều chỉnh 01-4B được tính và điều chỉnh theo năm.

 

Số liệu trên 2 bảng này làm căn cứ để tổng hợp, tính toán số thuế đầu vào được khấu trừ tại chỉ tiêu số [25] của  Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

 

Mẫu số 01-5/GTGT

 

Lập Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh – mẫu số 01-5/GTGT:


-    Khai chi tiết các chứng từ đã nộp tiền thuế cho hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính;


-    Tổng cộng số tiền thuế đã nộp khai tại Bảng kê này được sử dụng để khai vào chỉ tiêu [39] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

 

Mẫu số 01-6/GTGT

 

Lập Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kê toán – mẫu số 01-6/GTGT:


-    Lập Bảng kê này sau khi đã tổng hợp và hoàn thành việc kê khai, tính thuế trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;


-    Số liệu để khai vào Bảng kê này dựa trên Số tiền thuế phải nộp trong kỳ của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và chi tiết số liệu về doanh thu bán sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;


-    Tính tiền thuế GTGT phân bổ cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán:


-    Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu: 1% đối với HH chịu thuế suất 5%; 2% đối với HH chịu thuế suất 10% - cột 8 – chỉ tiêu [15], [16];


-    Nếu tổng số thuế phải nộp theo tỷ lệ tính trên doanh thu của các cơ sở sản xuất trực thuộc lớn hơn số thuế phải nộp của trụ sở chính ([06]<[16]) thì phân bổ lại theo tỷ lệ Doanh thu bán sản phẩm do cơ sở sản xuất trực thuộc/Tổng doanh thu bán sản phẩm sản xuất của toàn doanh nghiệp;


-    Số thuế phải nộp tại trụ sở chính:


-    Nếu [06]>[16] thì tính Chỉ tiêu [19]= [06]-[16];


-    Nếu [06]<[16] thì tính Chỉ tiêu [20]=[06]-[18];


Bảng kê này được gửi cho CQT quản lý trụ sở chính và CQT nơi có cơ sở sản xuất.

 

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+   Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

+   Thông tư số 28 /2011/TT-BTC của Bộ Tài chính

 

P. Luật sư tư vấn

Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo