Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì? Các bên có khi tiến hành hợp tác kinh doanh thì có bắt buộc phải lập hợp đồng không? Trường hợp soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh thì cần lưu ý những nội dung nào trong hợp đồng?

1. Luật sư tư vấn về hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể hiểu là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không cần thành lập pháp nhân. Ngày nay, cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội thì nhu cầu hợp tác kinh doanh giữa các nhà đầu tư ngày càng một phát triển hơn. Theo đó, cùng với sự phát triển của nhu cầu hợp tác kinh doanh thì đòi hỏi những hợp đồng đó vừa phải đảm bảo được giao kết theo đúng quy định pháp luật, vừa đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của các bên không bị xâm phạm.

Trường hợp bạn đang gặp vướng mắc trong quá trình soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh thì bạn có thể liên hệ đến Luật Minh Gia bằng hình thức gửi câu hỏi qua email hoặc gọi Hotline1900.6169 để được chúng tôi hỗ trợ.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh Luật Minh Gia soạn thảo dưới đây.

2. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAN

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

 -------------------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ........./HDHTKD

-    Căn cứ  Bộ Luật dân sự  nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005

-   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

-   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

1. CÔNG TY TNHH ......................... (Sau đây gọi tắt là Bên A) 

Trụ sở: ....................................................................................................................................................

GCNĐKKD số: ........................do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư .................. cấp ngày: .........;

Số tài khoản: ..........................................................................................................................................

Điện thoại: ...............................................................................................................................................

Người đại diện: ........................................................................................................................................

Chức vụ: Giám đốc

2. CÔNG TY  ………............... (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: ....................................................................................................................................................

GCNĐKKD số: ........................do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ..................... cấp ngày: ......................;

Số tài khoản: ...........................................................................................................................................

Điện thoại: .................................................................................................................................................

Người đại diện: ........................................................................................................................................

Chức vụ: Giám đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ...........................................................................................

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm ............đến hết ngày 28 tháng 11 năm ................Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 3.  Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ..................................................................................................................

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng .............%, Bên B được hưởng ............% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với  Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: 28/11/...................

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:     

+  Tiền mua phế liệu;

+  Lương nhân viên;      

+  Chi phí điện, nước;

+  Khấu hao tài sản;

+  Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng;

+  Chi phí khác...

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.   Ban  điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử  01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là:  Bà ……….. – Phó giám đốc

Đại diện của Bên B là:  Ông ……… – Tổng giám đốc

……….................................. – Phó giám đốc                         

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: .......................

Điều 6.  Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ............................................

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ  liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng .......................% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7.  Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3  Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ............................% lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy        

Điều 8.  Điều khoản chung          

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.  Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào  có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9.  Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A

Đại diện bên B

Tham khảo thêm

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng vốn

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng

Mẫu Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

-------------

Ngoài ra, bạn tham khảo thêm nội dung luật sư trả lời tư vấn qua tổng đài trực tuyến như sau:

Câu hỏi: Xác định tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch

Chào Luật sư ,Em là Nhị Cường , đầu năm kinh chúc luật sư luôn sức khỏe , hạnh phúc và làm ăn phát đạt . Chuyện là em đang chuẩn bị sang Trung Quốc nhập hàng trang sức về bán . Vì tổng giá trị đơn hàng cũng khá cao nên em đã thuê một công ty vận chuyển hàng từ TQ về VN . Đây là lần đầu em ký hợp đồng để làm dịch vụ nên không khỏi bỡ ngỡ . Bên cung cấp dịch vụ có cam kết la sẽ đền bù 100% nếu sảy ra bể , vỡ , mất mát . Vậy cho em hỏi ...Làm thế nào để em biết hợp đồng đó có giá trị pháp lý ? Làm thế nào để biết bên B có cam kết đền bù 100% nếu sảy ra mất mát ?Và làm thế nào để biết cam kết mà bên B đưa ra có giá trị pháp lý ?Cảm ơn luật sư đã dành thời gian tư vấn cho em . Chân thành cảm ơn rất nhiều.

Trả lời: Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

Điều 117 Bộ luât dân sự 2015 quy định:

"Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định."

Như vậy, khi đáp ứng đủ các điều kiện trên thì giao dịch dân sự giữa bạn và bên kia sẽ có hiệu lực pháp luật.

Anh/chị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình!

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo