Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu tư vấn

Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, để phát triển kinh doanh các doanh nghiệp cần thu về nhiều dự án và các chi phí đầu tư cho các dự án đó. Khi đó, việc tham gia các phiên đấu thầu là hoạt động thường xuyên diễn ra. Do vậy, việc nắm rõ được các quy định của pháp luật về đấu thầu là rất quan trọng.

1. Luật sư tư vấn pháp luật đấu thầu

Theo như quy định của Luật đấu thầu năm 2013 thì có rất nhiều hình thức để lựa chọn nhà thầu bao gồm: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.

Trong đó chỉ định thầu là hình thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn bởi lẽ thủ tục lựa chọn nhà thầu khá đơn giản, thòi gian thực hiện chỉ định nhà thầu thường khá ngắn… Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục chỉ định nhà thầu bạn cũng cần phải đáp ứng được những điều kiện nhất định của pháp luật.

Để được tư vấn cụ thể các vấn đề liên quan đến đấu thầu bạn hãy liên hệ với công ty Luật Minh Gia để được đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của chúng tôi hỗ trợ tư vấn trường hợp cụ thể của mình.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo mẫu hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu chúng tôi đã soạn thảo dưới đây:

2. Mẫu hồ sơ chỉ định nhà thầu

Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu tư vấn ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nội dung hồ sơ chỉ định thầu như đính kèm trên đây:

Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu tư vấn trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, quý vị cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi áp dụng vào thực tế.

--------------------------------------------------

MẪU HỒ SƠ

YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU TƯ VẤN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU

(tên gói thầu)

(tên dự án)

(tên chủ đầu tư)

, ngày _ tháng _ năm _

Đại diện hợp pháp của tư vấn lập HSYC (nếu có)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

MỤC LỤC

Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu .......................................................................

Chương I. Yêu cầu về chỉ định thầu ...............................................................................

Chương II. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật của hồ sơ đề xuất ..................................

Chương III. Biểu mẫu......................................................................................................

Mẫu số 1. Đơn đề xuất chỉ định thầu ..................................................................................

Mẫu số 2. Giấy ủy quyền ....................................................................................................

Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh ..........................................................................................

Mẫu số 4. Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu tư vấn .........................................

Mẫu số 5: Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung điều khoản tham chiếu .............

Mẫu số 6. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ tư vấn      

Mẫu số 7: Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn .................................

Mẫu số 8: Lý lịch chuyên gia tư vấn ...................................................................................

Mẫu số 9. Lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tư vấn (Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian) ....................................................................................................................................

Mẫu số 10. Chương trình công tác (Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm) ....................................................................................................................................

Mẫu số 11. Tổng hợp chi phí (Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian)

Mẫu số 12.1. Thù lao cho chuyên gia (Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian

Mẫu số 12.2. Chi phí khác cho chuyên gia (Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian     

Mẫu số 13. Tổng hợp chi phí (Cho phần việc áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm) .............................................................................................................................................

Chương IV. Điều khoản tham chiếu ...............................................................................

Phần thứ hai. Yêu cầu về hợp đồng................................................................................

Chương V. Điều kiện của hợp đồng ...............................................................................

Chương VI. Mẫu hợp đồng .............................................................................................

Mẫu số 14. Hợp đồng (cho hình thức hợp đồng trọn gói hoặc theo tỷ lệ phần trăm) ........

Mẫu số 15. Hợp đồng (cho hình thức hợp đồng theo thời gian) ........................................

Mẫu số 16. Bảo lãnh tiền tạm ứng ......................................................................................

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

DVTV

Dịch vụ tư vấn

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất

ĐKHĐ

Điều kiện của hợp đồng

Luật sửa đổi

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009

Nghị định 85/CP

Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đôla Mỹ

Phần thứ nhất.

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU

Chương 1.[1][1]

YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU

Mục 1. Nội dung gói thầu

1. Bên mời thầu ___ [Ghi tên bên mời thầu] mời nhà thầu nhận HSYC gói thầu __ [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] thuộc dự án ___ [Ghi tên dự án được duyệt].

2. Thời gian thực hiện hợp đồng là: _ ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu thầu được duyệt].

3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: _ [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu].

Mục 2. HSYC và giải thích, làm rõ, sửa đổi HSYC

1. HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSYC này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSYC để chuẩn bị HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSYC thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX _ ngày [Ghi số ngày phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu].

Sau thời gian _ [Ghi số ngày] kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSYC theo quy định nêu trên, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu hoặc mời nhà thầu đến để làm rõ HSYC.

3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi DVTV hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSYC (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSĐX, nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSYC đến nhà thầu nhận HSĐX trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX ngày [Ghi số ngày]. Tài liệu này là một phần của HSYC. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.

Mục 3. Chuẩn bị HSĐX

1. Ngôn ngữ sử dụng

HSĐX cũng như tất cả các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc chỉ định thầu phải được viết bằng __ [Ghi ngôn ngữ phù hợp với yêu cầu của gói thầu].

2. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

a) Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương này;

b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này;

c) Đề xuất kỹ thuật theo các quy định tại Chương II và Chương IV HSYC này;

d) Giá đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 6 Chương này;

đ) Các tài liệu khác (nếu có) _ [Ghi tên tài liệu khác phù hợp với yêu cầu đặc thù của gói thầu].

Mục 4. Đơn đề xuất chỉ định thầu

Đơn đề xuất chỉ định thầu do nhà thầu chuẩn bị và được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).

Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau: [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực …]

Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho một thành viên thay mặt cho liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì việc ủy quyền thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.

Mục 5. Tư cách hợp lệ và tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu

1. Nhà thầu được coi là có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Luật Đấu thầu.

2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 luật Đấu thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản gốc bản cam kết về tình hình tài chính lành mạnh …].

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.

3. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo các Mẫu số 4, 7, 8 Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

4. Sử dụng lao động nước ngoài [2][2]

Nhà thầu kê khai trong HSĐX số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu nếu cần thiết. Nhà thầu không được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Lao động nước ngoài phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động.

Mục 6. Giá đề xuất chỉ định thầu

1. Giá đề xuất chỉ định thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu thuộc HSĐX sau khi trừ đi giảm giá (nếu có). Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX. Giá đề xuất chỉ định thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu trong điều khoản tham chiếu của HSYC này.

2. Giá đề xuất chỉ định thầu được chào bằng __ [Ghi đồng tiền yêu cầu nhà thầu chào. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD …. Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bảng liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ tương ứng, song phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào bằng đồng Việt Nam].

Mục 7. Thời gian có hiệu lực của HSĐX

Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải đảm bảo theo yêu cầu là ngày kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX [Ghi số ngày căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu bảo đảm phù hợp với quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 40 Nghị định 85/CP].

Mục 8. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX

1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và __ bản chụp HSĐX [Ghi số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp” tương ứng.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang, có nội dung sai khác so với bản gốc hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở.

2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chỉ định thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX và một số biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký, đóng dấu theo hướng dẫn tại Chương III.

3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu) ở bên cạnh hoặc được đóng dấu (nếu có).

Mục 9. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐX

HSĐX phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Trên túi đựng HSĐX nhà thầu ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu, tên gói thầu, “bản gốc” hoặc “bản chụp”.

Mục 10. Thời hạn nộp HSĐX

1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX: ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐX căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu].

2. Trường hợp nhà thầu cần gia hạn thời hạn nộp HSĐX, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX để bên mời thầu xem xét, quyết định.

Mục 11. Đánh giá và đàm phán HSĐX

1. Đánh giá HSĐX

Sau khi nhận được HSĐX của nhà thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá HSĐX theo các bước sau:

a) Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, gồm:

- Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này;

- Tính hợp lệ của đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương này;

- Có bản gốc HSĐX theo quy định tại khoản 1 Mục 8 Chương này;

- Thời gian có hiệu lực của HSĐX theo quy định tại Mục 7 Chương này;

- Thỏa thuận liên danh và các tài liệu hoặc yêu cầu khác kèm theo HSĐX[3][3](nếu có).

b) HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu nhà thầu vi phạm một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Mục này hoặc một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 21 Điều 2 của Luật sửa đổi.

c) Đánh giá kỹ thuật của HSĐX theo TCĐG quy định tại Chương II.

d) Đánh giá về tài chính bao gồm:

- Xác định giá đề xuất chỉ định thầu;

- Sửa đổi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Điều 30 Nghị định 85/CP;

- Xác định giá đề nghị trúng chỉ định thầu.

2. Làm rõ, sửa đổi và đàm phán về nội dung HSĐX

Trong quá trình đánh giá HSĐX theo quy định tại khoản 1 Mục này, bên mời thầu mời nhà thầu đến giải thích, làm rõ, sửa đổi, bổ sung các thông tin cần thiết của HSĐX và đàm phán về các đề xuất của nhà thầu nhằm chứng minh sự đáp ứng của HSĐX theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện nêu trong HSYC.

Ngoài ra, việc đàm phán còn bao gồm đàm phán về đề xuất tài chính, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch đã thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Mục này (nếu có), xác định các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đồng thời, nhà thầu phải khẳng định về sự huy động các chuyên gia để thực hiện các nội dung công việc như đã đề xuất, bất kỳ sự thay đổi nào về nhân sự đều phải đảm bảo cá nhân thay thế phải có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với cá nhân đề xuất ban đầu và được chủ đầu tư chấp thuận.

Mục 12. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu

Nhà thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

- Có HSĐX hợp lệ;

- Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của HSYC căn cứ theo TCĐG;

- Giá đề nghị trúng chỉ định thầu sau đàm phán không vượt dự toán gói thầu được duyệt.

Mục 13. Thông báo kết quả chỉ định thầu

Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả cho nhà thầu trúng chỉ định thầu và gửi kèm theo kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ các vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng (nếu có).

Mục 14. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh trong quá trình đàm phán về nội dung HSĐX quy định tại khoản 2 Mục 11 Chương này. Sau khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thành công, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên liên danh.

Mục 15. Kiến nghị trong đấu thầu

1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chỉ định thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình chỉ định thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 72 và Điều 73 của Luật Đấu thầu, Chương X Nghị định 85/CP.

2. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả chỉ định thầu gửi người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị, nhà thầu sẽ phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá đề xuất nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: _ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: _ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: _ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].

Mục 16. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp luật khác liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.

Chương 2.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT CỦA HỒ SƠ ĐỀ XUẤT

TCĐG về kỹ thuật dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo quy mô và tính chất gói thầu mà quy định cho phù hợp. TCĐG phải công khai trong HSYC. Trong quá trình đánh giá HSĐX phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSYC, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.

Các TCĐG về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chí “đạt”/”không đạt”, bao gồm các nội dung cơ bản trong bảng dưới đây. Nhà thầu “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3 trong bảng thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Các khoản 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết được đánh giá là “đạt”.

STT

Tiêu chuẩn

Yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đạt

1

Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

 

a. Đã thực hiện gói thầu tương tự(1) (về tính chất, quy mô …)

 

b. Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự

 

c. Các yêu cầu khác (nếu có)

 

2

Giải pháp và phương pháp luận

 

a. Hiểu rõ mục đích và yêu cầu gói thầu

 

b. Cách tiếp cận và phương pháp luận (xác định nhiệm vụ tư vấn, cách thức tiến hành …)

 

c. Kế hoạch triển khai

 

d. Bố trí nhân sự

 

đ. Các yếu tố khác

 

3

Nhân sự (2)

 

3.1.

Tư vấn trưởng, chủ nhiệm

 

 

a. Trình độ chung (bằng cấp, số năm kinh nghiệm làm việc …)

 

b. Trình độ ngoại ngữ

 

c. Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tương tự

 

d. Yêu cầu khác

 

3.2

Chuyên gia các lĩnh vực

 

 

a. Trình độ chung (bằng cấp, số năm kinh nghiệm làm việc …)

 

b. Trình độ ngoại ngữ

 

c. Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tương tự

 

d. Yêu cầu khác

 

4

Tổng hợp

 

Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận trong liên danh.

Ghi chú:

(1) Đối với số lượng gói thầu tương tự: căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông thường từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự.

- Tương tự về tính chất, độ phức tạp: chẳng hạn, gói thầu tư vấn giám sát công trình dân dụng cùng cấp.

- Tương tự về quy mô công việc: có giá trị công việc tư vấn đã làm bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc của gói thầu đang xét. Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị phần công việc tư vấn của hợp đồng trong khoảng 50% - 70% giá trị phần công việc của gói thầu đang xét.

(2) Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định chi tiết về điều kiện, tiêu chuẩn chuyên gia thì tuân thủ quy định đó.

PHỤ LỤC

VÍ DỤ

Ví dụ: Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật của gói thầu tư vấn giám sát thi công công trình thuộc Dự án Xây dựng đường vào khu công nghiệp X.

STT

Tiêu chuẩn đánh giá

Yêu cầu tối thiểu để được đánh giá đạt

1

Kinh nghiệm nhà thầu tư vấn

 

 

Kinh nghiệm thực hiện tư vấn giám sát công trình giao thông

Đã thực hiện công tác tư vấn giám sát 01 công trình giao thông cấp III hoặc 02 công trình giao thông cấp IV

2

Giải pháp và phương pháp luận

 

2.1

Am hiểu về mục tiêu và nhiệm vụ của gói thầu được nêu trong điều khoản tham chiếu

Phải đáp ứng cơ bản các yêu cầu sau:

(1) Am hiểu chung về phạm vi, quy mô của gói thầu nêu trong điều khoản tham chiếu

(2) Đề xuất kỹ thuật có các nội dung mô tả về các gói thầu có liên quan

2.2.

Cách tiếp cận và phương pháp luận

Phải đáp ứng các yêu cầu sau:

(1) Đề xuất kỹ thuật bao gồm tất cả các hạng mục công việc quy định trong điều khoản tham chiếu. Các hạng mục công việc được phân chia thành những nhiệm vụ cụ thể một cách tương đối hoàn chỉnh và logic: đồng thời có phân công cho từng chuyên gia tư vấn đề xuất cho gói thầu

(2) Phương pháp luận phù hợp với nhiệm vụ

(3) Đề xuất trình bày rõ ràng làm thế nào để thực hiện tốt được công việc (đặc biệt là những công việc mang tính đặc thù của gói thầu)

2.3

Cách trình bày đề xuất

Phải đáp ứng các yêu cầu sau:

(1) Đề xuất được kết cấu và trình bày một cách hợp lý, dễ theo dõi

(2) Đề xuất hoàn chỉnh và thuyết phục

2.4

Kế hoạch triển khai

Phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:

(1) Kế hoạch công việc bao gồm tất cả các nhiệm vụ để thực hiện gói thầu; mỗi nhiệm vụ cụ thể phải được phân tích, mô tả một cách hoàn chỉnh, phù hợp và rõ ràng

(2) Kế hoạch triển khai phù hợp với phương pháp luận và tiến độ dự kiến;

(3) Có bảng biểu mô tả kế hoạch thực hiện công việc và tiến độ nộp báo cáo.

2.5

Bố trí nhân sự

Phải đáp ứng yêu cầu sau:

(1) Bố trí nhân sự theo yêu cầu của HSYC

(2) Thời điểm và thời gian huy động tư vấn phù hợp với kế hoạch triển khai

3

Nhân sự

 

3.1

Kỹ sư giám sát trưởng

 

3.1.1

 Bằng cấp

Đại học

3.1.2.

Chứng chỉ

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình giao thông, cầu đường

3.1.3

Số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giám sát xây dựng

5 năm liên tục

3.1.4

Kinh nghiệm là kỹ sư giám sát trưởng

Kinh nghiệm là kỹ sư giám sát trưởng của 01 công trình giao thông cấp III hoặc 02 công trình giao thông cấp IV

3.2

Kỹ sư cầu đường

 

3.2.1

Số lượng

03

3.2.2

Bằng cấp

Đại học

3.2.3

Chứng chỉ

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình giao thông

3.2.4

Kinh nghiệm giám sát thi công

Kinh nghiệm là kỹ sư giám sát thi công 01 công trình giao thông cấp III hoặc 02 công trình giao thông cấp IV

Chương 3.

BIỂU MẪU

Mẫu số 1

ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU

_, ngày ___ tháng ___ năm _

Kính gửi: ___ [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số __ [Ghi số của văn bản sửa đổi nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, __ [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu __ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là __ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ](1).

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong hồ sơ đề xuất là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ đề xuất có hiệu lực là _ ngày [Ghi số ngày], kể từ _ giờ, ngày ___ tháng ___ năm [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐX].

 

Đại diện hợp pháp của nhà thầu(2)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu](3)

Ghi chú:

(1) Trường hợp trong HSYC cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào.

(2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu nhà thầu trúng chỉ định thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 16 Chương I của HSYC này.

(3) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn đề xuất chỉ định thầu và các tài liệu khác trong HSĐX là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

Mẫu số 2

GIẤY ỦY QUYỀN(1)

Hôm nay, ngày _ tháng _ năm , tại _

Tôi là _ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ___ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chỉ định thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _ [Ghi tên dự án] do [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:

[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

- Tham gia quá trình đàm phán hợp đồng;

- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu trúng chỉ định thầu.](2)

Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _ [Ghi tên nhà thầu]. ___ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___ đến ngày _ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___ bản, người được ủy quyền giữ bản.

Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu
(nếu có)]

Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 4 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.

(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chỉ định thầu.

Mẫu số 3

THỎA THUẬN LIÊN DANH [4][4]

__, ngày _ tháng _ năm

Gói thầu: _ [Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]

- Căn cứ [5][5] [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];

- Căn cứ 2 [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];

- Căn cứ 2 [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

- Căn cứ hồ sơ yêu cầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] ngày _ tháng ___ năm _ [ngày được ghi trên HSYC];

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

Tên thành viên liên danh___ [Ghi tên từng thành viên liên danh]

Đại diện là ông/bà: ___

Chức vụ: ___

Địa chỉ:

Điện thoại: _

Fax: ___

E-mail: _

Tài khoản: __

Mã số thuế: _

Giấy ủy quyền số _ ngày _ tháng _ năm __ (trường hợp được ủy quyền).

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia chỉ định thầu gói thầu _ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án _ [Ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: _ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng chỉ định thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng từ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác]

Điều 2. Phân công trách nhiệm

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu _ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:

1. Thành viên đứng đầu liên danh

Các bên nhất trí ủy quyền cho __ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh những phần việc sau [6][6]:

[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;

- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;

- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;

- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].

2. Các thành viên trong liên danh _ [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh

1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;

- Nhà thầu liên danh không trúng chỉ định thầu;

...

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo