Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư

Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về hợp đồng thuê nhà ở? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng? Bên thuê nhà cần lưu ý gì khi giao kết hợp đồng thuê để tránh phát sinh tranh chấp sau này? Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư bao gồm những nội nào cơ bản nào?

1. Luật sư tư vấn về hợp đồng thuê nhà ở

Nhà ở luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi tầng lớp dân cư, là một trong những mục tiêu cơ bản không thể thiết của mỗi người. Trong khi nhu cầu sử dụng nhà của các tầng lớp dân cư ngày càng tăng thì không phải ai cũng có điều kiện về tài chính để mua được nhà để ở. Vì vậy, thuê nhà ở là một trong những biện pháp hữu hiệu để giải quyết nhu cầu về nhà ở. Trong đó, hợp đồng thuê nhà ở là một loại hợp đồng dân sự phổ biến được hình thành giữa bên có nhà cho thuê và bên thuê nhà. Theo đó, bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà ở cho bên thuê, còn bên thuê có nghĩa vụ phải trả tiền thuê nhà theo thoả thuận hoặc theo pháp luật quy định.

Vì nhu cầu thuê nhà ở ngày một phổ biến và gia tăng trong xã hội hiện nay nên các bên cần phải có những thoả thuận cụ thể trong hợp đồng thuê để tránh tranh chấp phát sinh sau này. Trường hợp bạn gặp vướng mắc trong việc soạn thảo các điều khoản trong hợp đồng thuê hoặc các vấn đề khác trong lĩnh vực dân sự thì bạn có thể liên hệ đến Luật Minh Gia bằng hình thức gửi câu hỏi qua email hoặc gọi Hotline1900.6169 để được chúng tôi hỗ trợ.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo nội dung về mẫu hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư mà Luật Minh Gia soạn thảo dưới đây.

2. Mẫu hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư

mau-hop-dong-thue-can-ho-nha-chung-cu-jpg-11032013091451-U1.jpg

>> Tư vấn, hướng dẫn lập Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư theo mẫu, hỏi luật sư: 1900.6169

------------------------------------------

CỘNG HỘI XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (sau đây gọi là bên A):

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Bên thuê (sau đây gọi là bên B):

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê căn hộ nhà chung cư với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Căn hộ thuê

Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo .............., cụ thể như sau:

- Địa chỉ:.....................................................................................................................

- Căn hộ số:.......................................................... tầng ..............................................

- Tổng diện tích sử dụng: ............................................................................................

- Diện tích xây dựng: ..................................................................................................

- Kết cấu nhà: ............................................................................................................

- Số tầng nhà chung cư........tầng ................................................................................

Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

- Thửa đất số: ..............................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ...........................................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................................

- Diện tích:......................................... m2 (bằng chữ: ................................................... )

- Hình thức sử dụng: .....................................................................................................

+ Sử dụng riêng: ..............m2

+ Sử dụng chung: ............m2

- Mục đích sử dụng: .................................................................................................

- Thời hạn sử dụng: ..................................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng: ...............................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

Điều 2: Thời hạn thuê

Thời hạn thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ........... ,năm

kể từ ngày..../...../.......

Điều 3: Mục đích thuê

Mục đích thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:         

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:.....................đồng

(bằng chữ: ..................................................................đồng Việt Nam)

2. Phương thức thanh toán:        

3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền của bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho bên B vào thời điểm:................;

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Nhận đủ tiền thuê căn hộ, theo phương thức đã thỏa thuận;

- Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê căn hộ liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

- Được lấy lại căn hộ khi hết hạn Hợp đồng thuê.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Sử dụng căn hộ đúng mục đích đã thỏa thuận;

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

2. Bên B có các quyền sau đây:

- Nhận căn hộ thuê theo đúng thỏa thuận;

- Được cho thuê lại căn hộ đang thuê, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

- Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu căn hộ;

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

Điều 7: Trách nhiệm nộp lệ phí

Lệ phí liên quan đến việc thuê căn hộ theo Hợp đồng này do bên................... chịu trách nhiệm nộp.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan

1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Căn hộ không có tranh chấp;

b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều.......
.............................................................................................           

Điều......, Điều khoản cuối cùng

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bài viết liên quan:

>> Mẫu Hợp đồng thuê nhà

>> Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà

>> Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

----------------

Ngoài ra, bạn tham khảo thêm nội dung trả lời của luật sư cho người gửi câu hỏi qua tổng đài tư vấn trực tuyến của chúng tôi như sau:

Câu hỏi: Điều kiện thực hiện giao dịch mua bán quyền sử dụng đất?

Xin chào luật sư! tôi xin nhờ luật sư giải đáp giúp tôi một số vấn đề, cụ thể trường hợp của tôi như sau: tôi đang tìm hiểu để mua  mảnh đất, bên bán có cung cấp thông tin mảnh đất này là đất phi nông nghiệp được chia từ đất xí nghiệp cho công nhân từ tháng 5/1993; đất chưa có sổ, bên bán có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với chủ cũ và biên lai thu thuế nhà đất từ năm 1993 đến nay. Cho tôi hỏi với trường hợp này thì thủ tục tôi mua lại như thế nào? Sau này tôi muốn làm sổ có được không ?tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời: Chào bạn, Đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi đã tư vấn một số trường hợp tương tự sau đây:

>> Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.

>> Điều kiện và thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo đó, vì đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên chưa đủ điều kiện để thực hiện giao dịch mua bán được. Do đó, trong trường hợp của bạn trước hết phải yêu cầu bên bán làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đứng tên họ trước, sau khi được cấp giấy thì bạn mới thực hiện thủ tục mua bán có công chứng và hoàn thiện hồ sơ sang tên quyền sử dụng.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo