Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm nội dung về các bên trong hợp đồng chuyển nhượng và đặt cọc, giá trị tài sản, số tiền đặt cọc, quy định về phạt cọc và các thông tin khác liên quan. Nếu bạn có vướng mắc trong quá trình soạn thảo hợp đồng, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng sau đây:

1. Luật sư tư vấn quy định về hợp đồng đặt cọc

Hiện nay pháp luật dân sự không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Điều này dẫn đến hợp đồng được soạn thảo thường không chứa đựng đầy đủ những nội dung cơ bản, kéo theo những tranh chấp dân sự không đáng có.

Nếu bạn gặp phải những vướng mắc về nội dung hợp đồng đặt cọc, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của công ty Luật Minh Gia.

Ngoài ra, bạn cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi thực hiện thủ tục lập hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Để được hỗ trợ, tư vấn về mẫu hợp đồng đặt cọc bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hướng dẫn tư vấn.

2. Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

mau-hop-dong-dat-coc-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-jpg-14082013121606-U1.jpg

Quy định về Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, quý vị cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi thực hiện thủ tục lập Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Tại địa chỉ: Số ................................................................

Hôm nay, ngày ......  tháng ........ năm ………, tại ……, chúng tôi gồm có:

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN A):

Ông ......................, sinh năm: ............., CMND số: ............. do Công an............... cấp ngày ................. và vợ là bà ......................., sinh năm: ............, CMND số: ...... do Công an ……. cấp ngày ................. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………….

BÊN ĐẶT CỌC (BÊN B):

Ông ......................, sinh năm: ............., CMND số: ............. do Công an............... cấp ngày ................. và vợ là bà ........................., sinh năm: ............, CMND số: ...... do Công an …… cấp ngày ................. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …….      

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bằng hợp đồng này Bên B đồng ý đặt cọc, Bên A đồng ý nhận đặt cọc để bảo đảm giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số …………………. thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A theo "Giấy chứng nhận ...................." số: ............., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: .......... do UBND …………….. cấp ngày ............................. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận nói trên có đặc điểm như sau:

a/ Nhà ở:

- Địa chỉ: …………………………………………………………..

- Tổng diện tích sử dụng: ...................m2 (................................. mét vuông)

- Diện tích xây dựng: ...................... m2 (................................... mét vuông)

- Kết cấu nhà: ..................................

- Số tầng: .......................

b/ Đất ở:

- Thửa đất số: ...........................

- Tờ bản đồ số: ........................

- Diện tích: ............................... m2 (.................................. mét vuông)

- Hình thức sử dụng:

          + Riêng: .............................. m2 (............................................. mét vuông)

          + Chung: ................... m2 (.......................... mét vuông)

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, XỬ LÝ TIỀN ĐẶT CỌC

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.

2.2. Phương thức thanh toán:

- Tại thời điểm ký hợp đồng này Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là …….   đồng (………………..đồng) để bảo đảm …………….. giao kết hợp đồng hoặc để bảo đảm giao kết và thực hiện hợp đồng. Số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A sau này.

- Tại thời điểm …………. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền …………......

- Tại thời điểm ……………. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền…………...

- Tại thời điểm …..... Bên B sẽ thanh toán nốt cho Bên A số tiền còn lại là ……

 

2.3. Xử lý tiền đặt cọc:

a/ Nếu sau khi ký hợp đồng này Bên A không chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B nữa hoặc vi phạm hợp đồng dẫn tới trường hợp Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này thì Bên A phải trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc đã nhận và chịu phạt một khoản là ……………… đồng (………………..đồng).

b/ Nếu sau khi ký hợp đồng này Bên B không nhận chuyển nhượng tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này hoặc vi phạm hợp đồng dẫn tới trường hợp Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này thì Bên B sẽ mất số tiền đặt cọc đã giao.

ĐIỀU 3:  VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B vào thời điểm…………………

3.2. Sau khi hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có xác nhận của cơ quan công chứng, Bên……… có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất  tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ, TIẾN HÀNH CÁC THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG

4.1. Thuế, lệ phí, phí công chứng liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan công chứng, Bên ……có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

4.3. Bên …. Có trách nhiệm liên hệ với cơ quan công chứng và tiến hành các thủ tục để hai bên có thể ký kết đồng chuyển nhượng chính thức tại cơ quan công chứng trước ngày………….., thời gian và địa điểm cụ thể Bên …… sẽ thông báo cho Bên ………biết trước …. ngày. Tại thời điểm ký hợp đồng này Bên …..đã cung cấp cho Bên ……..đầy đủ bản sao các giấy tờ thuộc về trách nhiệm của Bên……. để Bên…….làm thủ tục với cơ quan công chứng, khi ký hợp đồng Bên ………sẽ xuất trình bản chính.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó, trong thời hạn ….. (………..) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục toàn bộ các vi phạm thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

-  Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện, không vi phạm quy hoạch;

- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

- Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

7.2. Hai Bên tự đọc lại/nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC                           BÊN ĐẶT CỌC

    (Bên A)                                               (Bên B)

-----

3. Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất xử lý thế nào?

Câu hỏi:

Vợ chồng tôi có ý định mua nhà đất nên đã liên hệ một công ty BĐS để tham khảo, sau đó họ dắt đi xem dự án khu dân cư. Công ty có tư vấn do nhà chưa mở bán nên KH có thể giữ chỗ 20tr, đến ngày mở bán sẽ công bố giá, nếu đồng ý mua thì xử lý tiếp, không thì sẽ trả lại tiền. Giá nhà tầm 600 tr.

Việc giữ chỗ này Nhân viên thông tin rõ và nhắc lại nhiều lần Sau đó 1 ngày tôi đã chuyển 20tr vào TK của công ty và được xác nhận nhận tiền bằng tin nhắn điện thoại Sau 1 ngày nữa do cân nhắc gia đình không đủ kinh phí để mua nhà nên đã hỏi về việc mua đất nền(trước đó công ty có tư vấn giá 300tr). Công ty đã hướng dẫn chuyển từ tiền giữ chỗ sang đặt cọc, thanh toán phần còn lại sau 5 ngày. Tuy nhiên không tư vấn cho tôi việc không mua thì sẽ mất cọc. Tôi đã xác nhận qua điện thoại như sau: Tôi tên là: ...................., địa chỉ: ..................Nay tôi đồng ý chuyển 20.000.000đ tiền giữ chỗ nhà X sang đặt cọc đất nền Y. Sau đó 2 ngày do gia đình không thu xếp được tiền nên đã báo dừng việc mua bán lại. Trong TH này:

1. Hai bên không có thỏa thuận việc sẽ mất cọc khi không đồng ý mua nhà (vợ chồng tôi không được tư vấn rõ nên mặc định nhà chưa có giá nên gọi là giữ chỗ, đất có giá rồi thì gọi là đặt cọc, số tiền này sẽ được trả lại nếu không mua, nhân viên không tư vấn đặt cọc không mua sẽ mất tiền)

2. Hai bên chưa có giao kết nào khác bằng văn bản ngoài tin nhắn phía trên

3. Trong tin nhắn không ghi rõ việc dừng mua bán sẽ dẫn đến mất cọc Hiện công ty đang cố tình giữ lại số tiền này và thông tin rằng việc đặt cọc không mua nữa sẽ mất tiền. Việc này trong luật có quy định rõ hay không? Trong TH này tôi có thể yêu cầu họ hoàn trả lại 100% tiền đặt cọc hay không. Mong sớm nhận được giải đáp!

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn tới công ty Luật Minh Gia, với trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc được quy định tại Điều 328 như sau:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Theo quy định trên, pháp luật không quy định cụ thể về việc đặt cọc phải lập thành văn bản. Như vậy, việc bạn và bên công ty thỏa thuận việc đặt cọc với nhau qua tin nhắn vẫn được coi là đúng quy định của pháp luật.

Trong tin nhắn không ghi rõ việc dừng mua bán sẽ dẫn đến mất cọc, nhưng theo quy định trên thì nếu bên đặt cọc không giao kết hợp đồng thì bên nhận đặt cọc sẽ được nhận số tiền đặt cọc. Do đó, khi hai bên không có thỏa thuận mà pháp luật có quy định rõ ràng về vấn đề này, thì các bên phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Như vậy, bên công ty có quyền nhận số tiền đặt cọc của bạn mà bạn không có quyền yêu cầu bên công ty trả lại tiền đặt cọc cho mình.

----

4. Tư vấn về điều kiện tách thửa đất?

Câu hỏi:

Kính gửi luật sư! Tôi xin hỏi Luật sư về việc mảnh đất của gia đình tôi như sau: Mẹ tôi và chị gái có mua chung 1 mảnh đất diện tích la 29m vuông chiều rộng tại xã X. Mảnh đất đó làm chung 1 sổ đỏ chị gái đứng tên. Khoảng giữa năm 2016 Xã phú riềng đựợc lên thị trấn phú riềng.Mẹ tôi muốn tách sổ( mẹ tôi 10mvuong rộng) nhưng phòng đia chính huyện lại trả lời là không tách đựợc vì đó là mảnh đất nằm trong con đừờng tự phát, không có trong bản đồ điạ chính. Sau khi có luật bổ sung sửa đổi về đất 2017 này luật sư cho tôi hỏi mẹ tôi có thể tách sổ riêng được hay không? Nếu đựợc tách phải làm những thủ tục gì? Ở đâu? Gia đình tôi rất mong nhận đựợc câu trả lời cuả quí luật sư. Chân thành cảm ơn luật sư!

Trả lời:

Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi đã tư vấn một số trường hợp tương tự thông qua một hoặc một số bài viết cụ thể sau đây:

>> Quy định của pháp luật về tách thửa đất

>> Luật sư tư vấn về thủ tục tách thửa

Theo đó, để được tách thửa đất thì cần kiểm tra về hạn mức theo quy định địa phương. Tức nếu diện tích mẹ bạn muốn tách đáp ứng đủ điều kiện về hạn mức tách thửa thì có thể làm hồ sơ xin tách thửa gửi Phòng đăng ký đất đai của huyện để giải quyết với thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn xin tách thửa (theo mẫu);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính);

+ Văn bản chia tách thửa đất, văn bản chia tách quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất;

+ Chứng minh thư, sổ hộ khẩu photo chứng thực.

Anh/chị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo