Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu Đề án thăm dò nước dưới đất

Mẫu Đề án thăm dò nước dưới đất ban hành kèm keo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 06 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, như sau:

 

(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)

-----------------

 

(Trang bìa trong) 

 

ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT

............... (1)

(Đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm)

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

Ký, (đóng dấu nếu có)

ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN

Ký, đóng dấu

 

Địa danh, tháng..../năm....

 

(1) Ghi tên công trình thăm dò, địa điểm và quy mô thăm dò.

Mở đầu:

- Tên tổ chức/cá nhân xin phép thăm dò, khai thác nước dưới đất; lý do lập đề án thăm dò nước dưới đất (yêu cầu nước, mục đích khai thác, sử dụng nước; hiện trạng cấp nước, nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất trong khu vực...).

- Cơ sở xây dựng đề án (cơ sở pháp lý: quyết định đầu tư, phê duyệt dự án khả thi; cơ sở kỹ thuật: tài liệu địa chất, địa chất thuỷ văn, thủy văn... sử dụng để lập đề án...).

- Mục tiêu của đề án (thăm dò, lắp đặt công trình khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho... với lưu lượng...... m3/ngày).

- Dự kiến tầng chứa nước khai thác; vị trí khu vực dự kiến bố trí công trình thăm dò, diện tích thăm dò.

- Tên đơn vị tư vấn, lập đề án thăm dò nước dưới đất (nếu có).

Chương 1: Sơ lược đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế xã hội khu vực thăm dò

1. Vị trí địa lý

2. Địa hình, địa mạo

3. Khí tượng, thủy văn

4. Dân sinh - kinh tế

(Khi mô tả đặc điểm địa hình, địa mạo, khí tượng thuỷ văn cần đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này tới việc hình thành nguồn nước dưới đất).

Chương 2: Điều kiện địa chất thủy văn và hiện trạng khai thác nước dưới đất trong khu vực thăm dò

1. Điều kiện địa chất thuỷ văn:

1.1. Các tầng chứa nước: (mô tả lần lượt các tầng chứa nước theo thứ tự từ trên xuống). Các nội dung mô tả gồm:

- Đặc điểm chứa nước, diện tích phân bố, chiều sâu phân bố, thành phần thạch học, đặc điểm vận động, động thái, dẫn nước....

- Chất lượng nước của từng tầng chứa nước (trong đó mô tả kỹ đặc điểm chất lượng nước của tầng chứa nước dự kiến thăm dò, khai thác): thành phần hoá học, yếu tố nhiễm bẩn, vi trùng và các nguyên tố vi lượng độc hại; so sánh với tiêu chuẩn cho phép.

1.2. Các lớp chứa nước yếu và cách nước: (mô tả diện phân bố, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần thạch học, tính chất thấm...)

2. Hiện trạng khai thác nước dưới đất trong khu vực:

Chương 3: dự kiến sơ đồ khai thác - tính toán dự báo mực nước hạ thấp

1. Tính toán lưu lượng, số giếng và dạng công trình khai thác.

2. Bố trí công trình khai thác (luận chứng chọn sơ đồ bố trí công trình).

3. Tính toán dự báo mực nước hạ thấp tại công trình khai thác, đánh giá ảnh hưởng của công trình khai thác dự kiến tới công trình đang khai thác trong vùng.

Chương 4: phương pháp và khối lượng công tác thăm dò

1. Luận chứng chọn sơ đồ bố trí công trình thăm dò và dự kiến phương pháp tính trữ lượng.

2. Nội dung, khối lượng và phương pháp thăm dò.

(Nội dung, khối lượng các hạng mục công tác thăm dò và phương pháp thăm dò thiết kế trong đề án thăm dò phụ thuộc vào điều kiện địa chất thuỷ văn, mức độ nghiên cứu địa chất thuỷ văn ở từng vùng, từng khu vực và mục tiêu trữ lượng đặt ra). Các hạng mục công tác thăm dò chủ yếu bao gồm:

- Thu thập tài liệu; điều tra, khảo sát thực địa để nghiên cứu điều kiện địa chất thuỷ văn tại khu vực thăm dò (đối với vùng núi), điều tra hiện trạng khai thác (đối với vùng đồng bằng).

- Khảo sát địa vật lý (tuỳ theo điều kiện ĐCTV của từng vùng để chọn phương pháp đo, tuyến đo, số lượng điểm đo, hoặc không thiết kế công tác này).

- Công tác khoan (thiết kế số lượng khoan, vị trí, chiều sâu, cấu trúc lỗ khoan, phương pháp khoan, kết cấu giếng...). Trường hợp thăm dò kết hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải bổ sung thêm hạng mục khoan và kết cấu giếng khai thác.

- Công tác thí nghiệm thấm (múc, đổ nước thí nghiệm; bơm hút nước thí nghiệm: đơn, chùm, giật cấp; thời gian bơm; chế độ quan trắc; phương pháp, trình tự tiến hành).

- Công tác trắc địa: (xác định cao, toạ độ giếng).

- Công tác lấy mẫu và phân tích mẫu đất, mẫu nước (loại mẫu, số lượng, chỉ tiêu phân tích).

- Công tác trám lấp lỗ khoan sau khi kết thúc thăm dò (quy trình, vật liệu trám lấp).

- Công tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo kết quả thăm dò.

Bảng tổng hợp khối lượng các hạng mục công tác thăm dò.

Chương 5: tổ chức thi công

Trong chương này trình bày cách thức tổ chức, trình tự thực hiện, phương pháp, tiến độ thi công các hạng mục thăm dò để đạt được hiệu quả thăm dò cao và tránh lãng phí.

Chương 6: dự toán khối lượng và kinh phí thăm dò

(Bảng tổng hợp khối lượng hạng mục thăm dò và dự toán kinh phí thực hiện).

Các Phụ lục kèm theo đề án:

1. Quyết định đầu tư, phê duyệt dự án khả thi (đối với các dự án đầu tư); Văn bản của các cơ quan có thẩm quyền có liên quan tới việc thăm dò, khai thác nước (đối với các trường hợp khai thác không thuộc dự án đầu tư).

2. Cột địa tầng các lỗ khoan thăm dò, giếng khai thác, biểu phân tích chất lượng nước đã có trong khu vực.

3. Sơ đồ vị trí công trình thăm dò tỷ lệ 1: 25.000 - 1: 10.000 hoặc lớn hơn.

4. Sơ đồ cột địa tầng và dự kiến kết cấu lỗ khoan thăm dò (hoặc lỗ khoan thăm dò kết hợp lắp đặt giếng khai thác)

Mẫu số 03/NDĐ

 

(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)

-----------------

 

(Trang bìa trong)

ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT

............... (1)

 

(Đối với công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày đêm trở lên)

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP

Ký, (đóng dấu nếu có)

ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN

Ký, đóng dấu

 

Địa danh, tháng..../năm....

 

(1) Ghi tên công trình thăm dò, địa điểm và quy mô thăm dò.

Mở đầu:

- Tên tổ chức/cá nhân xin phép thăm dò, khai thác nước dưới đất); lý do lập đề án thăm dò nước dưới đất (yêu cầu nước, mục đích khai thác, sử dụng nước; hiện trạng cấp nước, hiện trạng nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất trong khu vực...).

- Cơ sở xây dựng đề án (cơ sở pháp lý để lập đề án: quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo khả thi các dự án đầu tư liên quan đến thăm dò, khai thác nước dưới đất của cấp có thẩm quyền; cơ sở kỹ thuật: tài liệu địa chất, địa chất thuỷ văn, thủy văn... sử dụng để lập đề án).

- Mục tiêu của đề án (thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất phục vụ xây dựng hệ thống cấp nước cho... với lưu lượng...... m3/ngày).

- Luận chứng chọn khu vực thăm dò, diện tích thăm dò và tầng chứa nước dự kiến thăm dò, khai thác.

- Tên đơn vị tư vấn, lập đề án thăm dò nước dưới đất (nếu có).

Chương 1: đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực thăm dò

1. Vị trí địa lý

2. Đặc điểm địa hình địa mạo

3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn

4. Đặc điểm mạng giao thông

5. Đặc điểm phân bố dân cư, cơ sở kinh tế - xã hội trong vùng.

(Khi mô tả đặc điểm địa hình địa mạo, khí tượng thuỷ văn cần đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này tới việc hình thành nguồn nước dưới đất và trữ lượng khai thác nước dưới đất).

Chương 2: lịch sử nghiên cứu địa chất thuỷ văn khu vực thăm dò

(Tóm tắt lịch sử nghiên cứu địa chất, địa chất thủy văn của khu vực)

Chương 3: đặc điểm địa chất khu vực thăm dò

(Trình bày các nét cơ bản về lịch sử phát triển địa chất; đặc điểm địa tầng, kiến tạo, magma khu vực thăm dò).

Chương 4: đặc điểm địa chất thủy văn và hiện trạng khai thác nước dưới đất khu vực thăm dò

- Khái quát đặc điểm địa chất thuỷ văn của toàn vùng (vùng rộng), (bao gồm: các tầng chứa nước, các tầng cách nước, diện phân bố, chiều sâu phân bố, bề dày tầng chứa nước, đặc điểm động thái, các nguồn cấp, vùng cấp, vùng thoát, chất lượng nước).

- Đặc điểm địa chất thuỷ văn khu vực thăm dò (diện tích thăm dò):

+ Mô tả chi tiết đặc điểm các tầng chứa nước, bao gồm: diện tích phân bố, chiều sâu phân bố, bề dày, thành phần thạch học, chiều sâu mực nước, đặc tính chứa nước, dẫn nước (các số liệu thông số địa chất thủy văn của từng tầng).

+ Đặc trưng về thuỷ động lực và động thái nước dưới đất của từng tầng chứa nước.

+ Nguồn cung cấp, vùng cấp, vùng thoát, hướng vận động, quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, nước mưa và với các tầng chứa nước khác; các biên thuỷ động lực của nước dưới đất.

+ Chất lượng của từng tầng chứa nước (khi mô tả chất lượng nước của các tầng chứa nước cần nêu đầy đủ về các phương diện: thành phần hoá học, yếu tố nhiễm bẩn, vi trùng và các nguyên tố vi lượng độc hại, so sánh đối chiếu với tiêu chuẩn Việt Nam đối với nguồn nước cấp; trong đó mô tả kỹ đặc điểm chất lượng nước của tầng chứa nước dự kiến thăm dò).

+ Các lớp thấm nước yếu và cách nước trong khu vực thăm dò (nội dung mô tả bao gồm: diện tích phân bố, chiều dày, thành phần thạch học, thành phần chất hữu cơ, tính chất thấm).

- Đánh giá trữ lượng động tự nhiên của vùng (đặc biệt là của tầng dự định thăm dò, khai thác qua các tài liệu đã có).

Chương 5: dự kiến các sơ đồ khai thác - tính toán dự báo mức nước hạ thấp

1. Tính toán lưu lượng, số lượng giếng và dạng công trình khai thác:

2. Bố trí công trình khai thác:

3. Các điều kiện biên và các thông số tính trữ lượng (thông số ĐCTV):

4. Tính toán trữ lượng, dự báo mực nước hạ thấp:

- Sơ đồ hoá trường thấm.

- Chọn phương pháp tính trữ lượng: (cơ sở chọn phương pháp tính trữ lượng, mục tiêu trữ lượng, đặc tính thủy động lực của tầng chứa nước và phương pháp đánh giá trữ lượng).

- Tính toán dự báo mực nước hạ thấp theo các sơ đồ bố trí công trình dự kiến và theo các phương pháp được lựa chọn (trường hợp cấu trúc địa chất thuỷ văn phức tạp, khu vực đã có nhiều công trình khai thác thì phải sử dụng phương pháp mô hình để tính toán trữ lượng).

Chương 6: phương pháp và khối lượng công tác thăm dò

1. Luận chứng chọn sơ đồ bố trí công trình thăm dò và dự kiến phương pháp tính trữ lượng.

2. Thiết kế nội dung, khối lượng công tác thăm dò.

(Nội dung, khối lượng các hạng mục công tác thăm dò thiết kế trong đề án thăm dò phụ thuộc vào điều kiện địa chất thuỷ văn, mức độ nghiên cứu địa chất thuỷ văn ở từng vùng, từng khu vực và mục tiêu trữ lượng đặt ra).

 Các hạng mục công tác thăm dò chủ yếu bao gồm:

-  Thu thập tài liệu

- Công tác đo vẽ địa chất, địa chất thủy văn (tỷ lệ 1: 25.000)

- Công tác điều tra hiện trạng khai thác

- Công tác địa vật lý trên mặt và trong lỗ khoan (Karota)

- Công tác khoan thăm dò và kết cấu giếng (thiết kế số lượng lỗ khoan, vị trí, chiều sâu, cấu trúc lỗ khoan, phương pháp khoan, kết cấu giếng...). Trường hợp thăm dò kết hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải bổ sung thêm hạng mục khoan và kết cấu giếng khai thác.

- Công tác trắc địa.

- Công tác thí nghiệm thấm (múc, đổ nước thí nghiệm, bơm hút nước thí nghiệm: đơn, chùm, bơm giật cấp; thời gian bơm; chế độ quan trắc...).

- Công tác lấy mẫu và phân tích mẫu đất, mẫu nước.

- Công tác quan trắc động thái nước dưới đất.

- Công tác trám lấp lỗ khoan.

- Công tác tổng hợp tài liệu và viết báo cáo kết quả thăm dò.

(Tất cả các hạng mục thăm dò thiết kế trong đề án đều phải nêu rõ mục tiêu, phương pháp, khối lượng, trình tự tiến hành).

(Bảng tổng hợp nội dung, khối lượng công tác thăm dò).

Chương 7: tổ chức thi công

(Trình bày cách thức tổ chức, trình tự thực hiện, phương pháp, tiến độ thi công các hạng mục thăm dò để đạt được hiệu quả thăm dò cao và tránh lãng phí).

Chương 8: dự toán khối lượng - kinh phí thăm dò

Bảng tổng hợp khối lượng các hạng mục thăm dò và kinh phí thực hiện.

Các Phụ lục kèm theo đề án:

1. Quyết định đầu tư, phê duyệt dự án khả thi (đối với các dự án đầu tư); Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có liên quan tới việc thăm dò, khai thác nước (đối với các trường hợp khai thác không thuộc dự án đầu tư).

2. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất tỷ lệ 1: 50.000 hoặc 1: 25.000.

3. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1: 50.000 hoặc 1: 25.000.

4. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò tỷ lệ 1: 25.000.

5. Phiếu hình trụ lỗ khoan thăm dò, khai thác nước, phiếu kết quả phân tích chất lượng nước đã có trong khu vực.

6. Sơ đồ thiết kế lỗ khoan thăm dò, hoặc giếng thăm dò kết hợp lắp đặt giếng khai thác.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo