Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ

Thủ tục cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ, trừ phương tiện của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao đóng tại Hà Nội được tiến hành như sau:

 

1. Trình tự thực hiện:

 

a) Nộp hồ sơ TTHC:

 

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến Sở Giao thông vận tải.

 

b) Giải quyết TTHC:

 

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản.

 

2. Cách thức thực hiện:

 

- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải; hoặc

 

- Thông qua hệ thống bưu chính.

 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

 

- Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia có xác nhận của cơ quan điều động người và phương tiện đi công tác;

 

- Bản sao đăng ký phương tiện.

 

b) Số lượng hồ sơ: 01  (bộ).

 

4. Thời hạn giải quyết:

 

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

 

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

 

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

 

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;

 

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Vận tải thuộc Sở Giao thông vận tải;

 

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

 

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia.

 

- Thời hạn của Giấy phép liên vận tối đa là 30 ngày.

 

8. Phí, lệ phí (nếu có):

 

- Lệ phí: 50.000đ/01Giấy phép.

 

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

 

- Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia.

 

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

 

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 

- Thông tư số18/2010/TT-BGTVT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ GTVT về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư  thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại;

 

- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

 

Mẫu đơn:

 

    Tên đơn vị                                                        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI

 

Kính gửi:...............................................................

 

1. Tên đơn vị: ..................................................................................................

2. Địa chỉ : .......................................................................................................

3. Số điện thoại: ............................................ số Fax: ......................................

4. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia cho phương tiện theo danh sách dưới đây:

Số TT  Biển số xe      Trọng tải

(ghế)   Năm sản xuất  Nhãn hiệu       Số khung         Số máy            Màu sơn          Thời gian đề nghị cấp phép            Hình thức hoạt động Cửa khẩu

            2          3          4          5          6          7          8          9          10        11

1                                                                                                                     

2                                                                                                                     

3                                                                                                                     

...                                                                                                                    

 

5. Mục đích đi ra nước ngoài:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

6. Vùng hoạt động tại Campuchia:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Đơn vị cam đoan không sử dụng phương tiện cho mục đích kinh doanh vận tải và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai nêu trên.

           

            ........., Ngày      tháng       năm

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên  (đóng dấu )

 

Trân trọng!
P. Luật sư tư vấn - Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo