Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Tư vấn về chế độ nghỉ hưu trước tuổi

Thưa luật sư tôi muốn hỏi chế độ nghỉ hưu trước tuổi, tôi năm nay 50 tuổi đóng bảo hiểm xã hội được 26 năm. Vậy muốn nghỉ hưu trước tuổi thủ tục như thể nào? pháp luật bảo hiểm và lao động quy định thế nào nhờ luật sư giải đáp giúp, Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư!

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

 

Theo Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng lương hưu:

 

“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu

 

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

 

b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

 

c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

 

d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

 

2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;

 

b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

 

c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

 

3. Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

 

4. Chính phủ quy định điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt; điều kiện hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này.”

 

Tư vấn về chế độ nghỉ hưu trước tuổi

>> Tư vấn về chế độ nghỉ hưu trước tuổi

 

Nếu không đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định nêu trên, bạn có thể giám định mức suy giảm khả năng lao động để xác định điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:

 

“Điều 16. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động

 

Người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

1. Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% và đảm bảo điều kiện về tuổi đời theo bảng dưới đây:

 

Năm nghỉ hưởng lương hưu

Điều kiện về tuổi đời đối với nam

Điều kiện về tuổi đời đối với nữ

2016

Đủ 51 tuổi

Đủ 46 tuổi

2017

Đủ 52 tuổi

Đủ 47 tuổi

2018

Đủ 53 tuổi

Đủ 48 tuổi

2019

Đủ 54 tuổi

Đủ 49 tuổi

Từ 2020 trở đi

Đủ 55 tuổi

Đủ 50 tuổi

 

2. Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi.

 

3. Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.”

 

Như vậy, nếu bạn đáp ứng đủ điều kiện theo các quy định nêu trên thì bạn có thể nộp hồ sơ hưởng lương hưu theo Điều 108 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

 

“Điều 108. Hồ sơ hưởng lương hưu

 

1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

 

a) Sổ bảo hiểm xã hội;

 

b) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;

 

c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định tại Điều 54 của Luật này.

...”

 

------------

Câu hỏi thứ 2 - Điều kiện hưởng lương hưu theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014?

 

Chào luật sư:Tôi xin luật sư tư vấn về BHXH Tôi sinh ngày 28/2/1958, theo quy định thì đến ngày 28/2/2018 tôi mới đủ tổi về hưu, nhưng hiện tại tôi đang hợp đông với dự án đến tháng 12/2017 thì hết hợp đồng lao động. Vạy xin luật sư tư vấn cho tôi có được nghỉ hưu từ tháng 1/2018 không hay phải chờ khong lương đến tháng 2/2018 nới được hưởng chế độ hưu trí theo quy định nhà nước (hiện tại tôi đã đóng BHXH là 42 năm).

 

Trả lời: Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:

 

Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về điều kiện hưởng lương hưu. Cụ thể:

 

Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu

 

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

 

Như vậy, đến tháng 2/2018 bạn mới đủ điều kiện về hưu giải quyết lương hưu. Do đó, trường hợp của bạn thì tháng 1/2018 bạn hết hạn hợp đồng thì sẽ giải quyết quyền lợi của mình (trợ cấp thôi việc, trợ cấp thất nghiệp), sau đó chờ tuổi đến tháng 2/2018 để giải quyết chế độ hưu trí.

 

Trân trọng!

P. Luật sư tư vấn - Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo