Lại Thị Nhật Lệ

Tư vấn trợ cấp người cao tuổi

Quy định của pháp luật về điều kiện hưởng trợ cấp người cao tuổi, mức trợ cấp và thủ tục để hưởng.

 

Câu hỏi: Kính gửi luật sư, Ông bà nội của tôi đều đã 88 tuổi, có các con đều đã lập gia đình và đã ở riêng, trừ một người con trai đã sống cùng ông bà, nhưng đã là liệt sĩ từ 14 năm nay nên ông bà tôi ở cùng con dâu và 1 người con gái. Vì vậy, ông bà tôi có được hưởng trợ cấp cấp liệt sỹ hàng tháng và bảo hiểm y tế. Tôi muốn hỏi với trường hợp của ông bà tôi, có được hưởng trợ cấp người cao tuổi nữa không, nếu được thì khoảng  trợ cấp cấp đó là bao nhiêu, hồ sơ gồm những gì và gửi tới cơ quan nào?

 

Xin cảm ơn luật sư!

 

Trả lời: 

 

Căn cứ pháp lý:  Nghị đinh 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ

 

Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối tượng bảo trợ xã hội có nêu: Đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng là người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

 

b) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

 

c) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

 

Như vậy, nếu như ông bà bạn thuộc một trong những trường hợp trên thì sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

 

Theo thông tin mà bạn cung cấp ông bà bạn có con dâu và con gái ở cùng và cũng đang được hưởng trợ cấp liệt sỹ hàng tháng và bảo hiểm y tế. Ông bà bạn đang được hưởng trợ cấp xã hội -  Đối với trợ cấp liệt sĩ là trợ cấp xã hội nên ông bà bạn sẽ không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi. 

 

  • Các mức trợ cấp xã hội hàng tháng

 

Theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP thì mức chuẩn áp dụng từ ngày 1/1/2015 như sau:

 

- Đối với trường hợp người cao tuổi nghèo thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì áp dụng mức chuẩn theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 270.000 đồng.

 

- Đối với trường hợp người cao tuổi không nghèo mà thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì áp dụng mức chuẩn theo quy định trước khi ban hành Nghị định 136/2013/NĐ-CP là 180.000 đồng.

 

- Đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định mức chuẩn cao hơn các mức trên thì áp dụng theo mức chuẩn quy định của địa phương.

 

  • Hồ sơ yêu cầu hưởng trợ cấp

 

- Tờ khai của đối tượng theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

 

- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã).

 

- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Tư vấn trợ cấp người cao tuổi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng!

Cv: Vũ Nga - Luật Minh Gia.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo