Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Chế độ ốm đau là gì? Thủ tục về chế độ ốm đau quy định thế nào?

Trong quá trình làm việc, người lao động không tránh khỏi bị ốm đau, bệnh tật. Chế độ ốm đau được xem là một chính sách an sinh xã hội cần thiết giúp người lao động đảm bảo thu nhập và hỗ trợ điều trị cho người lao động. Vậy pháp luật quy định về điều kiện và mức hưởng đối với chế độ nay như thế nào? Hãy Luật Minh Gia tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Chế độ ốm đau là gì?

Chế độ ốm đau là một trong những chế độ mà người tham gia bảo hiểm xã hội được hưởng khi bản thân hoặc con cái của họ bị ốm đau, bệnh tật. Đây là chính sách có ý nghĩa quan trọng, giúp người lao động đảm bảo được thu nhập, ổn định được cuộc sống khi bị ốm đau phải nghỉ việc.

2. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

Theo Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn bởi Điều 4 thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:

a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Như vậy, để được hưởng chế độ ốm đau, người lao động phải thuộc trường hợp bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh hoặc nghỉ việc chăm con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.

3. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau:

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau được quy định tại Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn tại Điều 4 Quyết định 166/2019/QĐ-BHXH như sau:

  • Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện:

Đối với trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

Đối với trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Đối với trường hợp người lao động hoặc con của người la động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

  • Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập

4. Thủ tục hưởng chế độ ốm đau:

Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định giải quyết hưởng chế độ ốm đau như sau:

Bước 1: Người lao động nộp 01 bộ hồ sơ cho doanh nghiệp trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đang đóng bảo hiểm xã hội. Trong 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ của người lao động, doanh nghiệp phải lập Mẫu số 01B-HSB rồi gửi toàn bộ hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Trân trọng!

Phòng tư vấn – Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo