Cà Thị Phương

Tư vấn hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Em hiện chuẩn bị đăng ký kết hôn với người nước ngoài mang quốc tịch Malaysia. Nhưng vì không có thời gian đi lại nên chồng em chọn sẽ đăng ký kết hôn tại Malaysia. Tại Việt Nam em đã lấy được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và có bản chính giấy khai sinh. Em đã mang đi dịch thuật sang tiếng anh, công chứng và nộp ở sở ngoại vụ. Theo em tìm hiểu thì sau khi xong ở sở ngoại vụ thì em sẽ mang các loại giấy tờ nầy đi đại sứ quán Malaysia tại sài gòn để hợp thức hoá.

Hỏi:  1. Khi nộp qua đại sứ quán thì em cần cung cấp thêm những loại giấy tờ nào. Thời gian giải quyết hồ sơ là bao lâu? 2. Khi mang qua malaysia đăng ký kết hôn thì em cần mang thêm loại giấy tờ tuỳ thân nào nữa không?( chẳng hạn bản chính chứng minh nd, sổ hộ khẩu gia đình- bảng chính hay bảng photo công chứng, có cần dịch và hợp thức các loại giấy tờ này không ạ) 3. Hộ chiếu của em có cần dịch và công chứng hay hợp thức lãnh sự gì không ạ? 4. Có cần mang thêm các giấy tờ gì khác không ạ?

 

Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia. Trường hợp của bạn chúng tôi xin tư vấn như sau:

 

Theo Điều 103 Luật Hôn nhân và gia đình quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

 

“1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

 

Việc kết hôn giữa những người nước ngoài với nhau tại Việt Nam trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

 

2. Nghiêm cấm lợi dụng việc kết hôn có yếu tố nước ngoài để buôn bán phụ nữ, xâm phạm tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục đích trục lợi khác.”

 

Từ quy định trên, căn cứ thông tin bạn cung cấp, chúng tôi chia ra 2 trường hợp sau:

 

+ Trường hợp bạn và chồng kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Malaysia, thì theo các thủ tục giấy tờ sẽ phụ thuộc vào quy định của quốc gia này.

 

+Trường hợp bạn và chồng đăng kí kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài (thường là cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan ngoại giao), bạn cần chuẩn bị những thủ tục sau:

 

1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

 

2. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn, khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau. Việc phỏng vấn phải được lập thành văn bản

 

3. Cơ quan đại diện niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở cơ quan

 

4. Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện nơi tạm trú của đương sự (nếu tạm trú tại nước khác)

 

5. Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày người đứng đầu Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà đương sự có yêu cầu khác về thời gian, nhưng không quá 90 ngày; hết thời hạn này mà đương sự mới yêu cầu tổ chức Lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. Hai bên đương sự phải có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.

 

6. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xác minh 45 ngày

 

Hồ sơ bao gồm:

 

1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (có dán ảnh);

 

2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

 

Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

 

3. Giấy xác nhận chưa đăng ký kết hôn tại chính quyền nước ngoài nơi người đó đang sinh sống, học tập, làm việc có chứng nhận lãnh sự.

 

4. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; không mắc bệnh hoa liễu, truyền nhiễm, HIV…

 

5. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú ;

 

6. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu, hộ tịch, giấy khai sinh, giấy chứng nhận cư trú, giấy chứng nhận đang làm việc, học tập...

 

Trường hợp bạn đăng kí kết hôn tại cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại Malaysia, các giấy tờ trên không cần dịch thuật nhưng phải có công chứng chứng thực.

 

Tuy nhiên, tùy thuộc các quốc gia khác nhau sẽ có quy định khác nhau, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Đại sứ quán Malaysia ở Việt Nam để được cung cấp thông tin cụ thể hơn.

 

Trên đây là nội dung tư vấn về: Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình trực tuyến để được giải đáp.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo