Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Luật sư bào chữa Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới theo Bộ luật hình sự 2015

Trật tự quản lý kinh tế là một trong những khách thể quan trọng mà Bộ Luật Hình sự bảo vệ. Các hành vi xâm phạm đến khách thể này không phải trường hợp nào cũng có thể dễ dàng chứng minh về tính chất. Người bị tạm giữ, bị can, bị cáo,… là những chủ thể bị tình nghi liên quan đến các tội phạm này , tuy nhiên chưa có kết luận của Tòa án có thẩm quyền quyền bằng Bản án có hiệu lực pháp luật thì chưa thể kết luận được ngay về hành vi của họ. Đây là thời điểm, bạn cần đến sự tư vấn, trợ giúp của đội ngũ luật sư.

1. Quy định của pháp luật về Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới.

Điều 189 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017 quy định về Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới như sau: 

"1. Người nào vận chuyển qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e) Phạm tội 02 lần trở lên;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội trong trường hợp vật phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hàng hóa trị giá dưới 200.000.000 đồng nhưng là di vật, cổ vật; hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm."

 Luật sư bào chữa vụ án hình sự

Hotline: 0902.586.286

Từ quy định trên có thể xác định tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới có cấu thành tội phạm cơ bản như sau: 

- Khách thể: Tội phạm xâm phạm đến trật tự quản lý kinh tế mà cụ thể là trật tự quản lý việc xuất nhập, nhập khẩu hàng hóa, tiền tệ, kim khí đá quý, vật phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa. Đối tượng tác động của vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới là hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vật phẩm có giá trị lịch sử, văn hóa và hàng cấm.

- Chủ thể: Chủ thể thực hiện tội phạm này có thể là bất kỳ ai đạt đủ điều kiện về độ tuổi và năng lực chịu trách nghiệm hình sự. Tội phạm cũng có thể được thực hiện bởi pháp nhân thương mại nếu pháp nhân thương mại đáp ứng các điều kiện chịu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 75 BLHS 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017). .

- Mặt chủ quan: Người thực hiện hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới là do cố ý (cố ý trực tiếp), Mục đích của người phạm tội là thu lợi từ hoạt động vận chuyển trái phép đó.

- Mặt khách quan: Hành vi thể hiện Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới là hành vi vận chuyển trái phép qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại. Vận chuyển trái phép là hành vi đưa hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác không được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền mà không nhằm mục đích bán.

- Hình phạt: Khi đã có đầy đủ yếu tố cấu thành tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới, chủ thể thực hiện tội phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy thuộc vào mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội và chủ thể thực hiện hành vi phạm tội. Cụ thể như sau: 

* Đối với cá nhân phạm tội, bao gồm 03 khung hình phạt: 

- Khung 1: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm, đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này;

- Khung 2: Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm, đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;

- Khung 3: Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm, đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này. 

- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm. 

* Đối với pháp nhân thương mại phạm tội, bao gồm 04 khung hình phạt: 

- Khung 1: Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này;

- Khung 2: Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;

- Khung 3: Phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm, đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này;

- Khung 4: Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn nếu phạm tội thuộc trường hợp được quy định tại Điều 79 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017);

- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm

2. Các bước Luật sư bào chữa vụ án hình sự tại Luật Minh Gia

Nhằm chuyên nghiệp hóa dịch vụ Luật sư bào chữa vụ án hình sự, Luật Minh Gia tiến hành giải quyết yêu cầu của khách hàng về dịch vụ luật sư bào chữa tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới này theo từng bước như sau:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin và hồ sơ vụ việc về tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiến tệ qua biên giới (Quyết định khởi tố bị can, vụ án, giấy tờ liên quan…) từ bị can, bị cáo, người thân, người đại diện khác của bị can, bị cáo.

Bước 2: Xác định về điều kiện, thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện và phân công luật sư tham gia tố tụng.

Bước 3: Thu thập chứng cứ, tài liệu và các điều kiện chứng minh khác liên quan đến tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới theo quy định pháp luật nhằm phục vụ công tác tham gia tố tụng bào chữa cho bị can, bị cáo của luật sư.

Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ tham gia tố tụng gửi các cơ quan tiến hành tố tụng và triển khai nghiên cứu hồ sơ vụ án.

Bước 5: Luật sư tham gia tố tụng tại cơ quan tiến hành tố tụng theo nhiệm vụ đã phân công nhằm bào chữa cho bị can, bị cáo trong vụ án về tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiến tệ qua biên giới.

3. Phương thực liên hệ luật sư tham gia bào chữa về Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới.

Mọi thắc mắc về dịch vụ vui lòng liên hệ qua các phương thức sau:

Cách 1: Liên hệ Hotline yêu cầu dịch vụ: 0902.586.286

Cách 2: Gửi Email: lienhe@luatminhgia.vn

Cách 3: Đến trực tiếp địa chỉ văn phòng:

- VP Hà Nội: Số 5 Ngõ 36 Nguyễn Thị Định, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

- VP TP HCM: A11-12 Lầu 11 Block A, Tòa nhà Sky Center, số 5B Phổ Quang, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo