Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Tội phá thai trái phép

Tội phá thai trái phép được quy định cụ thể về hành vi vi phạm, lỗi cấu thành tội phạm, khung hình phạt và các quy định khác liên quan, cụ thể như sau:


a) Cơ sở pháp lý: Điều 243 – Bộ luật hình sự 1999, sửa đổi bổ sung 2009


1. Người nào thực hiện việc phá thai trái phép cho người khác hoặc gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe của người đó hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc bị phạt tù từ một năm đến năm năm.


2. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.


3. Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.


4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mười triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm một công việc nhất định từ một năm đến năm năm.


b) Cấu thành tội phạm


- Chủ thể: Cá nhân có năng lực TNHS và đủ 16 tuổi đối với khoản 1 hoặc đủ 14 tuổi đối với các khoản 2,3.


- Khách thể: Tính mạng, sức khỏe của người khác


- Mặt chủ quan: Lỗi cố ý


- Hành vi khách quan: Hành vi phá thái trái phép cho người khác hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe của người đó hoặc đã bị xử lý mà vẫn vi phạm.


c) Hình phạt


- Khung hình phạt cơ bản: Phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc bị phạt tù từ một năm đến năm năm.


- Khung hình phạt tăng nặng:


  + Theo khoản 2: Phạt tù từ 3 đến 10 năm.


  + Theo khoản 3: Phạt tù từ 7 đến 15 năm.


- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5 đến 50 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm một công việc nhất định từ 1 đến 5 năm.

Trân trọng!
P. Luật sư tranh tụng - Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo