Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp đối với người nước ngoài

Xin chào Luật sư, Tôi có người bạn người Pháp hiện đang sống ở Pháp nhưng sắp tới muốn chuyển đến Việt nam sinh sống và kinh doanh (có thể sẽ mở công ty kinh doanh thực phẩm). Vì vậy mong Luật sư tư vấn dùm 2 vấn đề sau:

 

1/ Thủ tục mở công ty và kinh doanh tại VN đối với người nước ngoài.

2/ Bạn tôi hiện giờ đang có 2 chiếc ô tô cổ sản xuất từ năm 1955, 1957 muốn đưa về Việt nam nhằm mục đích sử dụng cho việc kinh doanh (quảng cáo và chở hàng). 

Theo luật VN thì có được nhập khẩu loại ô tô cổ này không và nếu được thì thủ tục và thuế nhập khẩu bạn tôi phải trả như thế nào?

Xin chân thành cảm ơn.

 

Trả lời:

 

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Gia. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

 

1/ Thủ tục mở công ty và kinh doanh tại VN đối với người nước ngoài.

Theo quy định tại khoản 1 điều 2 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì bạn của bạn có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam:

"1. Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam;"

Thủ tục thành lập công ty:

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 và  Nghị định 78/2015/NĐ-CP bạn của bạn cần thực hiện các thủ tục sau:

- Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Hồ sơ thành lập công ty:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

(Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.)

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các vănbản hướng dẫn thi hành.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Về mã ngành nghề kinh doanh trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp thì theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg, những ngành nghề kinh doanh phù hợp trong lĩnh vực thực phẩm gồm:

STT

Tên ngành nghề đăng ký kinh doanh

Mã ngành nghề

1

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống;

4620

2

Bán buôn gạo;

4631

3

Bán buôn thực phẩm;

4632

4

Bán buôn đồ uống;

4633

5

Bán buôn tổng hợp;

4690

6

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn

trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp;

4711

7

Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh;

4721

8

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh;

4722

9

Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ;

4781

 
Vì kinh doanh thực phẩm là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên công ty phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.

Bạn có thể tham khảo thủ tục tại đây:

Thủ tục xin giấy phép chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm ?

Thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?

Tư vấn cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

 

2/ Về việc nhập ô tô cổ:

Xe ô tô đã qua sử dụng khi nhập khẩu về Việt Nam sẽ phải chịu ba loại thuế đó là thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.

+ Đối với thuế xuất nhập khẩu: Tùy thuộc vào loại xe (bao nhiêu chỗ, dung tích xilanh là bao nhiêu), mức thuế sẽ được tính theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg và Quyết định 24/2013/QĐ-TTg Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg

"1. Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500 cc:

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế (USD)

- Dưới 1.000cc

8703

Chiếc

5.000,00

- Từ 1.000 đến dưới 1.500cc

8703

Chiếc

10.000,00

 

 

2. Đối với xe ôtô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

Mô tả mặt hàng

Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế (USD)

- Từ 2.000cc trở xuống

8702

Chiếc

9.500,00

- Trên 2.000cc đến 3.000cc

8702

Chiếc

13.000,00

- Trên 3.000cc

8702

Chiếc

17.000,00

+ Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt: Mức thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó:

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu. 

Thuế suất thuế TTĐB được quy định tại Điều 7 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12.

+ Đối với thuế giá trị gia tăng: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất.

Trong đó:

- Giá tính thuế = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt

(Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu)

- Thuế suất: theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 83/2014/TT-BTC và danh mục biểu thuế giá trị gia tăng được chi tiết theo mã hàng 08 chữ số, mô tả hàng hoá theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính thì thuế suất đối với xe ô tô đã qua sử dụng (mã 8703) trong trường hợp này là 10%.

 

Như vậy, mức thuế mà bạn phải nộp là tổng ba loại thuế nêu trên.

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp đối với người nước ngoài. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng!
P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo