Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Trả lời nhận định câu hỏi về luật doanh nghiệp và lao động

Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.

Mục lục bài viết

1. Luật sư tư vấn về doanh nghiệp

Nếu bạn đang gặp phải vướng mắc liên quan đến doanh nghiệp, bạn cần tham khảo các quy định pháp luật về doanh nghiệp hoặc ý kiến của luật sư có chuyên môn. Trong trường hợp bạn không có thời gian tìm hiểu hoặc không có luật sư riêng, bạn hãy liên hệ Luật Minh Gia để chúng tôi giải đáp và hướng dẫn cụ thể.

Để được hỗ trợ, tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp, bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc Gọi: 1900.6169, để được tư vấn.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tình huống mà Luật Minh Gia tư vấn dưới đây để có thêm kiến thức về pháp luật.

2. Giải đáp kiến thức doanh nghiệp

Câu hỏi: Mong Luật sư trả lời giúp cháu những câu hỏi dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?

1. Với mọi doanh nghiệp khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ,doanh nhiệp được quyền hoạt động kinh doanh ngay.

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi đã hoàn lại trong cty cổ phần có tất cả các quyền như cổ đông phổ thông.

3. Trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh các cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải bắt buộc mua ít nhất 20%cổ phần phổ thông.

4. Cuộc họp hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 1thành viên chỉ được tiến hành khi có ít nhất 1/2 tổng số thành viên dự họp.

5. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên được phát hành trái phiếu ra công chúng để huy động vốn.

6. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên khi tặng vốn góp của mình tại công ty cho con nuôi thì người con nuôi đó đương nhiên trở thành thành viên công ty trách nhiêm hữu hạn.

7. Hội nghị chủ nợ là thủ tuc bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết phá sản doanh nghiệp hợp tác xã 

8. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ không có tư cách pháp nhân.

9. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh sở hữu trên 50%vốn góp được tham gia quản lí công ty ,được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty.

10. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật của công ty để thực hiện các hoat động của công ty.

11. Người lao động làm việc vào ngày chủ nhuật luôn được hưởng lương lớn hơn 200% lương.

12. Người lao động không hoàn thành công việc đã thõa thuận thì có thể bị sa thải.

13. Người lao động vi phạm kỉ luật kao động luôn phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động.

14. Thời gian làm việc từ 21h đến 5h sáng ngày hôm sau được tính là thời gian làm đêm.

15. trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh trong quan hệ pháp luật hợp đồng dân sự phát sinh dựa trên cơ sở có hành vi thực tế xảy ra.  

16. Việc tuyên bố hợp đồng dân sự vô hiệu thuộc thẩm quyền của tòa án hoặc trong tài thương mại

17.chủ thể của hợp đồng thương mại là các thương nhân.

18 .trong mọi trường hợp khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu hủy hợp đồng.

19. bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng luôn phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.

20.trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp trong kinh doanh thương mại

21. chỉ có tòa kinh tế tòa án nhân dân cấp tỉnh mới có quyền giải quyết tranh chấp kinh danh thương mại.

22. Khi có tranh chấp thương mại phát sinh ,nguyên đơn có quyền tự do lựa chọn nộp đơn đến tòa án hoặc trong tài thương nại để yêu cầu giải quyết tranh chấp

Cháu xin cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Gia. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn như sau: 

1. Với mọi doanh nghiệp khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, doanh nhiệp được quyền hoạt động kinh doanh ngay.

Khẳng định trên là sai, Vì: Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện các công việc như: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định; Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số; Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn; Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện,...

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi đã hoàn lại trong công ty cổ phần có tất cả các quyền như cổ đông phổ thông.

Khẳng định trên là sai, Vì: Theo quy định tại Điều 118, Luật doanh nghiệp 2014:

"2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát."

Như vậy, Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

3. Trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh các cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải bắt buộc mua ít nhất 20%cổ phần phổ thông.

Khẳng định trên sai, Vì: Tại khoản 1 Điều 119, Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

"1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.

Trường hợp không có cổ đông sáng lập, Điều lệ công ty cổ phần trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó."

Theo đó, công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.

4. Cuộc họp hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 1thành viên chỉ được tiến hành khi có ít nhất 1/2 tổng số thành viên dự họp.

khẳng định trên sai, Vì: Tại Khoản 5 Điều 79 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: "5. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản." Theo đó, Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp.

5. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên được phát hành trái phiếu ra công chúng để huy động vốn.

Khẳng định trên sai, Vì:2. Tại Khoản 2, Điều 87 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: "Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ." 

6. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên khi tặng vốn góp của mình tại công ty cho con nuôi thì người con nuôi đó đương nhiên trở thành thành viên công ty trách nhiêm hữu hạn.

Khẳng định trên sai, Vì: Tại khoản 5, Điều 54 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: " Thành viên có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

Trường hợp người được tặng cho là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba thì đương nhiên là thành viên của công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì chỉ trở thành thành viên của công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận." Như vậy, người được tặng cho phần vốn góp trong cty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên chỉ được trở thành thành viên cty khi được hội đồng thành viên chấp nhận.

7. Hội nghị chủ nợ là thủ tuc bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết phá sản doanh nghiệp hợp tác xã 

Khẳng định trên sai, Vì:Theo quy định tại điều 75 Luật phá sản 2014, hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc trong phá sản. Việc tổ chức hội nghị chủ nợ chính là cơ sở để đề ra phương án phục hồi kinh doanh hoặc tuyên bố phá sản.

8. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ không có tư cách pháp nhân.

Khẳng định trên sai, Vì: tại Khoản 1, Điều 27 Luật trọng tài 2010 quy định về Tư cách pháp nhân và cơ cấu của Trung tâm trọng tài thì: "1. Trung tâm trọng tài có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng."

9. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh sở hữu trên 50%vốn góp được tham gia quản lí công ty ,được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty.

Khẳng định trên sai, Vì: tại Khoản 1 Điều 182 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:

"1. Thành viên góp vốn có các quyền sau đây:

a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ;

b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty;

c) Được cung cấp báo cáo tài chính hằng năm của công ty; có quyền yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty; xem xét sổ kế toán, biên bản, hợp đồng, giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của công ty;

d) Chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác;

đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty;

e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty;

g) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản;

h) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty."

Như vậy, thành viên góp vốn của công ty hợp danh sẽ có các quyền theo quy định tại Điều 182, không nhất thiết phải sở hưuax trên 50% vốn góp.

10. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật của công ty để thực hiện các hoat động của công ty. 

KHảng định trên sai, Vì: Tại Khoản 1, Điều 179 Luật doanh nghiệp 2014 quy định: 

"1. Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh, trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó."

Như vậy, chỉ các thành viên hợp danh của công ty hợp danh mới có quyền địa diện theo pháp luật cho công ty hợp danh.

11. Người lao động làm việc vào ngày chủ nhuật luôn được hưởng lương lớn hơn 200% lương.

Khảng định trên sai, Vì: Tại điểm b khoản 1 Điều 97 Bộ luật lao động 2012 quy định:

"1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:

b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;"

Theo đó, người lao động làm việc vào ngày chủ nhật có thể được hưởng lương bằng 200% lương.

12. Người lao động không hoàn thành công việc đã thỏa thuận thì có thể bị sa thải.

Khẳng định trên sai, Vì: tại Điều 126 Bộ luật lao động 2012 quy định:

"Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong những trường hợp sau đây:

1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;

2. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.

Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 127 của Bộ luật này;

3. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng

Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động."

13. Người lao động vi phạm kỉ luật kao động luôn phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động.

Khẳng định trên sai, Vì: Tại Điều 128 Bộ luật lao động 2012 quy định những quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao động:

"1. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động.

2. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.

3. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động."

Và điều  125 quy định các hình thức xử lý kỷ luật lao động:

"1. Khiển trách.

2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức.

3. Sa thải."

14. Thời gian làm việc từ 21h đến 5h sáng ngày hôm sau được tính là thời gian làm đêm.

Khẳng định trên sai, Vì: tại Điều 105 Bộ luật lao động 2012 quy định: "Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau."

15. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh trong quan hệ pháp luật hợp đồng dân sự phát sinh dựa trên cơ sở có hành vi thực tế xảy ra.  

Khẳng định trên sai, Vì: Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Có hành vi vi phạm hợp đồng, Lỗi, Có thiệt hại thực tế xảy ra, Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại và thiệt hại xảy ra.

16. Việc tuyên bố hợp đồng dân sự vô hiệu thuộc thẩm quyền của tòa án hoặc trong tài thương mại

khẳng định sau sai, Vì: thẩm quyền xem xét và tuyên bố hợp đồng dân sự vô hiệu thuộc về Tòa án.

17.chủ thể của hợp đồng thương mại là các thương nhân.

khẳng định sau sai, Vì: chủ thể trong hợp đồng thương mại gồm thương nhân ( bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh), cá nhân, tổ chức khác có hoạt động liên quan đến thương mại ( Điều 2 Luật thương mại 2005).
 18 .trong mọi trường hợp khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu hủy hợp đồng.

khẳng định sau sai, Vì: tại Khoản 1 Điều 425 Bộ luật dân sự 2015 quy định về huỷ bỏ hợp đồng dân sự:

"1. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Theo đó, bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng dân sự khi bên kia vi phạm hợp đồng và là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định 

19. bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng luôn phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm.

khẳng định sau đúng, vì: Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Bồi thường thiệt hại vẫn phát sinh dù không có thỏa thuận giữa các bên và khi hội tụ đủ các yếu tố như: có hành vi vi phạm hợp đồng, có thiệt hại thực tế và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệt hại xảy ra.

20.trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp trong kinh doanh thương mại

khẳng định sau sai, Vì Tại Điều 29, Bộ Luật tố tụng dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2011 quy định Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án:

"1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận bao gồm:

a) Mua bán hàng hoá;

b) Cung ứng dịch vụ;

c) Phân phối;

d) Đại diện, đại lý;

đ) Ký gửi;

e) Thuê, cho thuê, thuê mua;

g) Xây dựng;

h) Tư vấn, kỹ thuật;

i) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa;

k) Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường hàng không, đường biển;

l) Mua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác;

m) Đầu tư, tài chính, ngân hàng;

n) Bảo hiểm;

o) Thăm dò, khai thác.

2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

3. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.

4. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại mà pháp luật có quy định."

21. chỉ có tòa kinh tế tòa án nhân dân cấp tỉnh mới có quyền giải quyết tranh chấp kinh danh thương mại.

khẳng định sau sai, Vì tại  Khoản 1 Điều 33 Bộ Luật tố tụng dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2011 quy định về Thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1. Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Toà án nhân dân cấp huyện) có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 29 của Bộ luật này;"

22. Khi có tranh chấp thương mại phát sinh,nguyên đơn có quyền tự do lựa chọn nộp đơn đến tòa án hoặc trong tài thương nại để yêu cầu giải quyết tranh chấp

khẳng định sau sai, Vì tại  Điều 2 Luật trọng tài thương mại năm 2010 quy định:

"Điều 2. Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trọng tài

1. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.

2. Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.

3. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài."

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo