Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thành lập công ty phần mềm

Kính chào công ty luật Minh Gia! Tôi có câu hỏi mong Luật sư tư vấn như sau: Hiện nay tôi có nhu cầu mở 1 công ty phần mềm (quy mô nhỏ). Lĩnh vực hoạt động: "Gia công phần mềm cho thị trường trong và ngoài nước; Phát triển các sản phẩm mobile, trang web của công ty và đưa lên appstore; Google Play". Thành viên: Hiện tại có 2 người tham gia thành lập với nhu cầu trên, tôi muốn được tư vấn sâu & đầy đủ về các vấn đề pháp lý liên quan cho lĩnh vực phần mềm: 1.Thành lập công ty với các nhóm ngành ng

 2.Việc ký hợp đồng với công ty nước ngoài

3.Cách thức chuyển tiền từ nước ngoài về công ty + Các loại thuế phải chịu

4.Cách tổ chức công ty, hợp đồng nhân viên, chế độ tiền lương, thưởng Các quy định về trả lương cho Giám đốc, nhân viên, loại hợp đồng, quyết toán thuế TNCN, bảo hiểm xã hội… Các vấn đề khác nếu có.

5. Vậy quý công ty có gói dịch vụ nào phù hợp không? Nhờ anh chị gửi giúp báo giá cho dịch vụ đó. 

 

Trả lời:

 

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Gia. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Thành lập doanh nghiệp. 

Theo quy định tại Điều 47 của Luật doanh nghiệp 2014, căn cứ theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điểm d Khoản 1 Điều 19. Thuế suất ưu đãi  Thông tư 78/2014/TT-BTC 

Điều 47. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;

c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Thuế suất ưu đãi

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.

Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao được hưởng ưu đãi về thuế suất kể từ năm được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên toàn bộ thu phập của doanh nghiệp trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c Khoản 3 Điều 18 Thông tư này

Trường hợp doanh nghiệp đang hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đã hưởng hết ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp mà được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì mức ưu đãi đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được xác định bằng mức ưu đãi áp dụng cho doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 1 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP trừ đi thời gian ưu đãi đã hưởng đối với doanh nghiệp mới thành lập, dự án đầu tư mới thành lập (cả về thuế suất và thời gian miễn, giảm nếu có).

Căn cứ theo các quy định trên, nếu bạn thành lập doanh nghiệp công nghệ cao thì sẽ được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời gian là 15 năm. Do sản phẩm là "Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật" thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nên doanh nghiệp không phải đóng thuế GTGT. Với số lượng thành viên là 3, bạn có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

2. Ký kết hợp đồng với công ty nước ngoài

Về nguyên tắc doanh nghiệp của bạn có quyền được ký các hợp đồng với đối tác trong và ngoài nước để phục vụ hoạt động của doanh nghiệp. Nếu toàn bộ hợp đồng này được thực hiện tại Việt Nam, phát sinh hơp đồng cũng ở Việt Nam thì theo quy định của pháp luật Việt Nam Hợp đồng thương mại này phải được lập bằng hai ngôn ngữ là Tiếng Việt và Tiếng Anh. Đồng tiền thanh toán trong Hợp đồng này phải là tiền Việt Nam đồng, giá trị của hợp đồng cũng phải thể hiện theo đơn vị tiền Việt đương nhiên các bên có thể quy đổi ra USD để thuận tiện cho việc thanh toán.Về việc giải quyết tranh chấp nếu có; đây là hợp đồng thương mại của hai thương nhân - thương nhân Việt Nam và thương nhân nước ngoài nên các bên có thể lựa chọn phương pháp giải quyết tranh chấp nếu có bằng cơ chế trọng tài thương mại. Công ty bạn và đối tác phải có thỏa thuận trọng tài trong Hợp đồng thương mại và lựa chọn Trung tâm trọng tài nào là quyền của các bên, nếu bạn lựa chọn Trung tâm trọng tài tại Việt Nam cũng hoàn toàn hợp lý. Trường hợp này tốt nhất nên lựa chọn Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Hà Nội để thuận tiện trong việc tham gia vụ việc nếu phát sinh tranh chấp thương mại.

3. Cách thức chuyển tiền từ nước ngoài về công ty

Việc chuyển tiền có thể thực hiện thông qua việc chuyển khoản ngân hàng.

4. Cách thức tổ chức công ty 

Theo quy định tại Điều 55. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty của Luật doanh nghiệp 2014:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.

Về các vấn đề tiền lương, thưởng, hợp đồng nhân viên, giám đốc bạn có thể tham khảo các quy định tại chương III, chương VI, Chương VII, của Bộ luật lao động 2012 và các quy định sau: 

Điều 65. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

3. Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.

Điều 66. Thù lao, tiền lương và thưởng của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác

1. Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Thù lao, tiền lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

Mọi cách thức tham gia ký kết HĐLĐ với nhân viên công ty,chế độ lương, thưởng, bạn tham khảo Bộ luật Lao động năm 2012 và Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn BLLĐ.

Công ty sẽ phải thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ về Thực hiện các quy định khác của pháp luật về lao động, pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế thoe Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 

Công ty chúng tôi rất hy vọng nhận được yêu cầu cụ thể của bạn, sau khi nhận được yêu cầu công ty chúng tôi sẽ gửi bảng báo giá cụ thể cho bạn.

 

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp: ( Tổng đài luật sư trực tuyến 1900.6169 )
 

Trân trọng
P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo