Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Khấu hao là gì? Trích khấu hao quy định thế nào?

Trong cuộc sống học tập và lao động, chắc hẳn nhiều người đã từng nghe đến cụm từ “khấu hao”. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ bản chất của khấu hao và những hoạt động nào cần khấu hao? Vì vậy, để hiểu hơn về khấu hao và các quy định về trích khấu hao, Luật Minh Gia cung cấp thông tin tới bạn đọc qua bài viết dưới đây.

1. Khấu hao là gì?

Khấu hao là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kế toán. Cụ thể, khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng.

Khấu hao được áp dụng đối với các tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ.

Theo Khoản 9 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC: Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Có hai loại chi phí khấu hao phổ biến nhất là khấu hao tài sản cố định hữu hình và khấu sao tài sản cố định vô hình. Trong đó:

- Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...

- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...

2. Quy định về trích khấu hao

Trích khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị hao mòn khi sử dụng tài sản cố định trong quá trình sản xuất theo đúng quy định của pháp luật.

2.1. Tài sản trích khấu hao

Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:

- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).

- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).

- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.

2.2. Các phương pháp trích khấu hao

- Phương pháp khấu hao đường thẳng.

- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

2.3. Khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định

Căn cứ quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC:

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A - Máy móc, thiết bị động lực

 

 

1. Máy phát động lực

8

15

2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.

7

20

3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện

7

15

4. Máy móc, thiết bị động lực khác

6

15

B - Máy móc, thiết bị công tác

 

 

1. Máy công cụ

7

15

2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng

5

15

3. Máy kéo

6

15

4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp

6

15

5. Máy bơm nước và xăng dầu

6

15

6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại

7

15

7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất

6

15

8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh

10

20

9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác

5

15

10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm

7

15

11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt

10

15

12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc

5

10

13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy

5

15

14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm

7

15

15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế

6

15

16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình

3

15

17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm

6

10

18. Máy móc, thiết bị công tác khác

5

12

19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu

10

20

20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.

7

10

21. Máy móc thiết bị xây dựng

8

15

22. Cần cẩu

10

20

C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm

 

 

1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học

5

10

2. Thiết bị quang học và quang phổ

6

10

3. Thiết bị điện và điện tử

5

10

4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá

6

10

5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ

6

10

6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt

5

10

7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác

6

10

8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc

2

5

D - Thiết bị và phương tiện vận tải

 

 

1. Phương tiện vận tải đường bộ

6

10

2. Phương tiện vận tải đường sắt

7

15

3. Phương tiện vận tải đường thuỷ

7

15

4. Phương tiện vận tải đường không

8

20

5. Thiết bị vận chuyển đường ống

10

30

6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng

6

10

7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác

6

10

E - Dụng cụ quản lý

 

 

1. Thiết bị tính toán, đo lường

5

8

2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý

3

8

3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác

5

10

G - Nhà cửa, vật kiến trúc

 

 

1. Nhà cửa loại kiên cố.

25

50

2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe...

6

25

3. Nhà cửa khác.

6

25

4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi...

5

20

5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.

6

30

6. Bến cảng, ụ triền đà...

10

40

7. Các vật kiến trúc khác

5

10

H - Súc vật, vườn cây lâu năm

 

 

1. Các loại súc vật

4

15

2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.

6

40

3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.

2

8

I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.

4

25

K - Tài sản cố định vô hình khác.

2

20

3. Tư vấn về khấu hao tài sản của doanh nghiệp

Câu hỏi yêu cầu tư vấn: Xin chào luật sư! Tôi là N, hiện tôi ở tỉnh Bắc Giang, tôi đang có nhu cầu thành lập công ty TNHH một thành viên để phục vụ hoạt động kinh doanh về vật liệu xây dựng và vận chuyển hàng hóa. Tôi có vấn đề muốn nhờ luật sư tư vấn, mong nhận được sự giúp đỡ của phía quý luật sư!

Trước đây tôi đã kinh doanh lĩnh vực này và đã có một số tài sản, mặt bằng vốn nhất định. Những tài sản cố định này đều đã được sử dụng một thời gian và hiện các loại giấy tờ chủ sở hữu (đứng tên người khác) cũng đã thất lạc và không thể xin lại được.Vậy thì khi thành lập công ty tôi có được đưa những tài sản này vào tài sản của công ty và trích khấu hao hay không? Nếu có thì tôi phải làm những thủ tục như thế nào để có thể hợp pháp hóa số tài sản đó? Rất mong nhận được sự tư vấn của quý luật sư. Chân thành cảm ơn!

Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Gia. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:

Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

…”

Do vậy, nếu những tài sản bạn góp vốn vào công ty là tài sản bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu thì bạn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó cho công ty. Nếu không phải đăng ký quyền sở hữu thì phải thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.

Như vậy, đối với những tài sản có đăng ký sở hữu như bất động sản, ô tô, xe máy,… nếu không còn giấy tờ gốc thì bạn phải thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận sở hữu đã bị mất và thực hiện thủ tục sang tên cho doanh nghiệp để được khấu hao.

Vì bạn không nêu rõ các tài sản bị mất giấy tờ nên chúng tôi đưa ra các văn bản pháp luật sau đây để bạn tham khảo thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận sở hữu bị mất: Thông tư 58/2020/TT-BCA (áp dụng đối với xin cấp lại giấy chứng nhận sở hữu và sang tên phương tiện giao thông); Nghị định 43/2021/NĐ-CP và Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (áp dụng đối với xin cấp lại và sang tên đối với bất động sản);…

Việc khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC. Khi tài sản được đăng ký sang tên cho doanh nghiệp và đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì có thể đưa vào trích khấu hao. Nếu không có giấy chứng minh quyền sở hữu thì doanh nghiệp của bạn sẽ không được trích khấu hao. 

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo