Trần Diềm Quỳnh

Điều kiện và thủ tục thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài

Với tình hình kinh tế phát triển, hội nhập như ngày nay việc xuất hiện các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường Việt Nam đã không còn xa lạ, trong đó các doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài ngày càng phổ biến. Tuy nhiên tương ứng với mỗi thời điểm mà pháp luật Việt Nam có thể có những quy định, yêu cầu khác nhau liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam. Vậy để thành lập doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam cần những điều kiện, trình tự và thủ tục gì?

1. Công ty 100% vốn nước ngoài là gì?

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hiện nay, trên thị trường kinh doanh của Việt Nam suất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư kinh doanh các ngành nghề, lĩnh vực tại Việt Nam, từ đó có sự phân biệt về doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài. Trong đó, doanh nghiệp (Công ty) nước ngoài là loại hình công ty có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông của công ty. Các công ty có vốn nước ngoài được thành lập và chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Công ty có 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty trong đó nhà đầu tư nước ngoài chiếm 100% số vốn đầu tư.

Công ty 100% vốn nước ngoài có các đặc điểm cơ bản như sau:

- Là loại hình doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam bởi tổ chức, cá nhân nước ngoài để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh;

- Công ty 100% vốn nước ngoài cũng tương tự như các loại hình công ty khác, có tư cách pháp nhân, chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam, bình đẳng trong việc thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh;

- CÔng ty 100% vốn nước ngoài có thể được thành lập dưới dạng công ty TNHH, công ty cổ phần…;

- Tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài.

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có những đặc điểm cơ bản giúp phân biệt với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước, nhưng nhìn chung, tất cả các loại hình doanh nghiệp được thành lập, hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều chịu sự điều chỉnh và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Điều kiện, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Nội dung câu hỏi: Em muốn hỏi về về điều kiện và các thủ tục để thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam?

Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi nội dung đề nghị tư vấn tới Công ty Luật Minh Gia, với trường hợp bạn đang vướng mắc chúng tôi tư vấn như sau:

- Về điều kiện thành lập:

Trước khi đi vào hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, thì nhà đầu tư nước ngoài cần thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, để thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng được các quy định tại ĐIều 22 Luật đầu tư 2020. Cụ thể đáp ứng được các điều kiện sau:

+ Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần đáp ứng được điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định tại Điều 9 Luật đầu tư 2020. Cụ thể là các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Hình thức đầu tư; Phạm vi hoạt động đầu tư; Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư; Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

+ Công ty nước ngoài phải có dự án đầu tư cụ thể, đảm bảo khả thi khi thực hiện tại Việt Nam và đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;

+ Phải có điều kiện kinh tế đủ để đảm bảo thực hiện các dự án tại Việt Nam;

+ Đảm bảo, cảm kết về việc thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương chính sách của nhà nước Việt Nam liên quan đến thuế và các hoạt động kinh doanh;

+ Đảm bảo thực hiện đúng đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến việc sử dụng lao động, quyền sử dụng đất… tại địa phương nơi đầu tư kinh doanh;

+ Đã hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định.

- Về thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

Về cơ bản, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước sau:

Bước 1: xin quyết định, chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (áp dụng với các trường hợp cần xin quyết định, chủ trường đầu tư)

Tùy thuộc vào từng loại dự án, quy mô dự án… mà có thể phải xin quyết định, chủ trương của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp phải xin quyết định, chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ và nộp đến cơ quan có thẩm quyền quản lý về đầu tư và đăng ký đầu tư.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư thì để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và gửi đến cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;

- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

- Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này;

- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Thành lập doanh nghiệp

Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư từ cơ quan đầu tư có thẩm quyền, để hoạt động nhà đầu tư cần thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

- Trước tiên cần chuẩn bị hồ sơ xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại cơ quan đang ký kinh doanh;

- Công bố thông tin doanh nghiệp đã đăng ký trên cổng thông tin quốc gia;

- Khắc dấu công ty;

- Đăng ký mã số thuế, chữ ký số.

Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện và trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài, bạn có thể tham khảo.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo