Luật sư Đào Quang Vinh

Tư vấn về tiền chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất thổ cư

Xin kính chào văn phòng luật sư minh gia Tôi hiện đang có mảnh đất vườn ở Thuận An, tỉnh Bình Dương. Mảnh đất của tôi đã chuyển đổi sang thổ cư được 1 nửa theo đơn giá năm 2012.

 

Bây giờ tôi muốn chuyển nốt số đất vườn còn lại sang thổ cư. Vậy tôi muốn hỏi bây giờ muốn chuyển đổi thì đơn giá như thế nào? Bên nào quy định đơn giá? Muốn tra cứu thông tin đơn giá ở đâu? Vì theo như địa chính ở thị xã Thuận An bảo thì đơn giá do bên đấy quyết định, họ bảo đơn giá là 1tr5/1m2, bây giờ họ sẽ làm cho tôi là 1tr/1m2 nhưng tôi vẫn phải nộp 1tr3, tức là họ ăn chia 300, cả 2 cùng có lợi. Vậy bây giờ làm sao tôi có thể biết chính xác đơn giá chuyển thổ cư của mảnh đất tôi mua Nhưng do tôi nghi ngờ thẩm quyền của địa chính dưới cấp tỉnh ko thể có quyền quyết định giá đất Mong nhận được hồi đáp sớm của các luật sư Xin chân thành cảm ơn!

 

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn tới công ty Luật Minh Gia. Trường hợp của bạn, chúng tôi xin được tư vấn như sau:

 

Khi bạn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất thổ cư thì bạn sẽ phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:

 

“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

 

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

 

a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

 

 

Do đó, số tiền mà bạn phải nộp khi chuyển  đổi = 50% x (tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - tiền sử dụng tính theo giá đất nông nghiệp) tại thời điểm có quyết định của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn thị xã Thuận An, Bình Dương.

 

Tại Điều 3 Nghị định này có quy định về căn cứ tính tiền sử dụng đất như sau:

 

“Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất

 

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật Đất đai và được xác định trên các căn cứ sau:

 

1. Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.

 

2. Mục đích sử dụng đất.

 

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:

 

a) Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.

 

...”

 

Do đó, giá đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức của bạn sẽ phải căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định. Tại Quyết định 66/2015/QĐ-UBND Ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương có quy định về giá đất tính theo giá đất nông nghiệp và giá đất tính theo giá đất ở.

 

Bạn chưa cung cấp thông tin về mảnh đất vườn trên thuộc loại đất nông nghiệp nào và mảnh đất nằm cụ thể trong khu vực nào của xã Thuận An. Dưới đây là bảng giá đất nông nghiệp và bảng giá đất ở thuộc nông thôn và đô thị tại Thị xã Thuận An, bạn có thể áp dụng công thức trên để tính giá tiền mà bạn phải nộp khi chuyển sang đất thổ cư:

 

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Khu vực 1

Khu vực 2

1. Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Vị trí 1

290

260

Vị trí 2

260

220

Vị trí 3

200

180

Vị trí 4

150

150

2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác:

Vị trí 1

350

310

Vị trí 2

310

270

Vị trí 3

220

200

Vị trí 4

160

160

 

 

Bảng giá đất ở tại nông thôn:

Vị trí

Đơn giá chuẩn theo khu vực
(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Khu vực 1

Khu vực 2

Vị trí 1

2.220

1.580

Vị trí 2

1.580

1.300

Vị trí 3

950

850

Vị trí 4

650

650

 

 

Bảng giá đất ở tại đô thị ở các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú.

 

Loại đô thị

Loại đường phố

Mức giá chuẩn theo vị trí
(ĐVT: 1.000 đ/m2).

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

IV

Loại 1

10.560

4.140

2.160

1.440

Loại 2

7.920

3.450

1.600

1.200

Loại 3

5.280

2.070

1.450

1.000

Loại 4

2.640

1.840

1.350

900

Loại 5

1.900

1.550

1.200

870

 

Trường hợp trên có thể cán bộ địa chính họ thay đổi vị trí đất để giảm chi phí của gia đình bạn phải đóng cho cơ quan Nhà nước. Vì vậy, để kiểm tra xác định rõ vị trị đất của gia đình mình thời điểm hiện tại bạn có quyền làm đơn đề nghị Phòng Tài nguyên môi trường cung cấp bảng giá đất. 

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Tư vấn về tiền chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất thổ cư. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng!

Cv. Bùi Thảo – Công ty luật Minh Gia.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo