Trần Phương Hà

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

1. Luật sư tư vấn đất đai

Bên cạnh thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì cũng có rất nhiều người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất đề sử dụng phần đất phù hợp với nhu cầu của bản thân và gia đình. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là rất quan trọng, bởi lẽ nếu sử dụng đất không đúng mục đích hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất không đúng quy định thì người sử dụng đất sẽ gặp rất nhiều rủi ro, rắc rối trong quá trình sử dụng đất.

Do đó, nhằm tránh các rủi ro không đáng co xảy ra trong quá trình chuyển mục đích sử dụng đất gây ảnh hưởng đến bản thân và gia đình thì trước khi thực hiện thủ tục này người sử dụng đất nên tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật. Quý khách hàng có thể liên hệ với công ty Luật Minh Gia qua hình thức gửi Email tư vấn hoặc gọi tới số Hotline 1900.6169 để được tư vấn cụ thể vấn đề của mình.

2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng dất

Câu hỏi: Luật sư cho hỏi về chuyển mục đích sử dụng đất như sau: Lúc khoảng năm 2000 gia đình tôi có nhà, đất trồng cây lâu năm và đất thổ cư. Trong quá trình chuyển nhượng đất đã vô tình chuyển hết thổ cư. Vậy xin hỏi Luật sư có hướng dẫn nào để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm lên đất thổ cư trên đất này, chi phí khoảng bao nhiêu và có ưu đãi không? Quy định về trường hợp này thế nào mong luật sư tư vấn. Xin cảm ơn và mong hồi âm của Luật sư. 

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến công ty Luật Minh Gia. Trường hợp của bạn công ty tư vấn như sau:

Theo khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định: “Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP :Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai” như sau

"Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định cụ thể tại Điều 3 và Điều 5 Khoản 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP “Quy định về thu tiền sử dụng đất” và được hướng dẫn tại Thông tư 76/2014/TT-BTC như sau:
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

------------

>> Tư vấn thắc mắc về chuyển mục đích sử dụng đất, gọi: 1900.6169

Câu hỏi thứ 2 - Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu?

Năm 2013, gia đình em có mua một mảnh đất khoảng 3,8 sào, có làm giấy sang nhương đất (có chữ ký của hai bên, người chứng kiến, nhưng không có xác nhận của chính quyền địa phương hay cơ quan nào cả) và mảnh đất đó chưa có bìa đỏ. Hiện nay, gia đình em muốn làm bìa đỏ có được không ạ, thủ tục làm như thế nào, làm ở đâu và chi phí ra sao ạ. Em cảm ơn.

Trả lời:

Theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết Luật đất đai. Cụ thể:

1. Các trường hợp đang sử dụng đất sau đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật đất đai và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: 

a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008; 

b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này; 

Theo đó, trong trường hợp của gia đình có thể làm hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ xin cấp gồm:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đấu (theo mẫu);

+ Hợp đồng mua bán đất;

+ Giay tờ tùy thân (chứng minh thư, sổ hộ khẩu photo chứng thực);

+ Giấy tờ về quyền sử dụng khác (nếu có).

Về nghĩa vụ tài chính bạn tham khảo qua bài viết chúng tôi đã tư vấn tương tự sau: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính khi cấp

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo