Cao Thị Hiền

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

​Chào luật sư ạ! Cháu muốn được tư vấn về luật chuyển đổi mục đích sử dụng đất mong luật sư giúp cháu. Hiện nay cháu đang ở Gia Lai. Năm 2014 cháu có mua 1 lô đất nông nghiệp. Lúc đó hộ khẩu của cháu ở Huyện Iagrai, gia lai và hộ khẩu của chồng cháu ở bệnh viện quân y 211 nên trên giấy chứng nhận QSD đất ghi địa chỉ của 2vc ở huyện.


Giờ cháu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất để làm nhà ở. Cháu có làm1 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất và nộp vào sở tài nguyên môi trường nhưng họ trả hồ sơ và yêu cầu cháu về xin giấy chứng nhận chưa có đất ở của 2 vợ chồng tại 3 phường, Nhưng cháu k xin được những giấy tờ này. Theo luật đất đai cháu tìm hiểu thì k thấy có những giấy tờ đó. Mong luật sư tư vấn giúp cháu. Cảm ơn luật sư rất nhiều. Cháu mong nhận được phản hồi ạ. Chào luật sư!

Trả lời: Cám ơn bạn đã tin tưởng và gửi yêu cầu tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia. Yêu cầu của bạn tôi xin được tư vấn như sau:

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013.  Tại Điều 69 của Nghị định này quy định trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1.Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

 
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
 
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
 
Căn cứ quy định trên, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm có :

+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

Theo quy định này trong hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất của bạn chỉ cần có đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên, về chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 52, Điều 57 Luật đất đai năm 2013 trình bày cụ thể như sau:

Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
....
 
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
 
Theo quy định trên thì căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, có thể hiểu về thủ tục bạn chỉ cần hoàn thiện các giấy tờ như theo quy định tại Điều 69 nêu trên, nhưng để phù hợp với chủ trương, kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương về việc phân chia hạn mức, định mức sử dụng đất... thì Sở tài nguyên môi trường đã yêu cầu bạn bổ sung thêm giấy tờ trên.

Bạn có thể trình bày với Uỷ ban cấp xã, phường về tình trạng cũng như mong muốn chuyển mục đích sử dụng đất của bạn để Uỷ ban tạo điều kiện cấp giấy cho bạn để bạn có thể được chuyển mục đích sử dụng đất.


Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

 

Trân trọng!
CV Nông Lan – Công ty Luật Minh Gia.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo