LS Thanh Hương

Cho mượn nhà để ở có nên lập hợp đồng?

Luật sư tư vấn trường hợp các bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nhưng tiếp tục cho chủ cũ ở nhờ trong nhà. Làm thế nào để đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu trong trường hợp này?

 

Câu hỏi: Kính gửi! Anh (Chị) luật sư. Xin luật sư tư vấn giúp một vấn đề. Vợ chồng tôi chuẩn bị mua một mảnh đất của một người chị (Chị chồng), trên đất có một căn nhà. Hộ khẩu nhà gồm có người chị, con trai và con dâu. Gia đình người chị muốn bán mảnh đất cho vợ chồng tôi, nhưng hiện tại họ chưa có nhà để rời đi và gia đình họ muốn ở nhờ lại, có thể một thời gian dài do gặp khó khăn về kinh tế và vợ chồng tôi cũng đồng ý. Tôi muốn luật sư tư vấn mình làm giấy tờ gì để sau này. Không xảy ra vấn đề về tranh chấp đất(khi mua chúng tôi đã sang quyền sử dụng đất ) Rất cảm ơn luật sư!

 

Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng lựa chọn tư vấn bởi Công ty Luật Minh Gia, chúng tôi xin tư vấn cho trường hợp của chị như sau:

 

Theo thông tin anh cung cấp thì gia đình chị nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất, hiện nay đã làm thủ tục sang tên theo đúng quy định của pháp luật. Do vậy, hiện tại vợ chồng chị là chủ sử dụng đất và chủ sở hữu nhà ở hợp pháp, được pháp luật công nhận các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu. Khi cho gia đình người chị chồng (chủ cũ) được tiếp tục sử dụng căn nhà trong thời gian tới, thì để đảm bảo quyền lợi của các bên, vợ chồng chị và gia đình chủ cũ của căn nhà nên lập hợp đồng cho mượn tài sản.

 

Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hợp đồng mượn tài sản tại Điều 494 như sau:

 

Điều 494. Hợp đồng mượn tài sản

 

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

 

Cũng trong Bộ luật này, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tài sản được quy định tại các Điều luật sau:

 

Điều 496. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản

 

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.

 

2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

 

3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.

 

4. Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.

 

5. Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

 

Điều 497. Quyền của bên mượn tài sản

 

1. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

 

2. Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.

 

3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

 

Điều 498. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản

 

1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.

 

2. Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.

 

3. Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

 

Điều 499. Quyền của bên cho mượn tài sản

 

1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.

 

2. Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

 

3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

 

Như vậy, nếu các bên lập hợp đồng cho mượn tài sản mà cụ thể ở đây là mượn căn nhà mà hai bên đã thực hiện xong thủ tục chuyển nhượng thì quyền và nghĩa vụ của mỗi bên cũng đã thể hiện rõ trong hợp đồng, đồng thời thời hạn mượn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại cũng được quy định cụ thể,… Nếu sau này có xảy ra tranh chấp, gia đình chị có thể dựa vào bản hợp đồng này để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình

 

Chị có thể tham khảo thêm mẫu hợp đồng mượn nhà ở được biên soạn bởi Công ty Luật Minh Gia sau:

.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

 

HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ

 

Hôm nay, ngày…..tháng..…năm…., tại địa chỉ……………………………….....

Chúng tôi gồm :

           

1. BÊN CHO MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ......................................................................................................................................

Sinh ngày: ......................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại .........................................

Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................................     

 

2. BÊN MƯỢN NHÀ(sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ......................................................................................................................................

Sinh ngày: ......................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại ..................................................

Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................................................                 

 

Hai bên thảo thuận lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mượn nhà đối với các điều khoản như sau :

 

ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH NHÀ CHO MƯỢN

1.1.      Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ diện tích nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A tại địa chỉ:

Nhà có đặc điểm sau:

Diện tích:

Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ……….. do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày ….tháng….năm……

1.2.      Bên B đồng ý mượn của Bên A toàn bộ quyền sử dụng nhà theo mô tả nói trên.

 

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích sử dụng nhà mượn:

-           Đăng ký kinh doanh, đặt trụ sở giao dịch, văn phòng làm việc của Bên B; Tổ chức hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của Bên B và theo quy định của pháp luật.

-           Không được dung nhà để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kinh doanh nhà hang, kinh doanh karaoke, massage và những hoạt động mà pháp luật không cho phép.

 

ĐIỀU 3: THỜI HẠN CHO MƯỢN

Thời hạn cho mượn nhà và quyền sử dụng đất nói trên là ….năm, bắt đầu từ ngày….tháng….năm……

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊNA

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

-           Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có;

-           Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

-           Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây:

-           Đòi lại tài sản ngay sau khi hết thời hạn cho mượn, nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là......................................……

-           Đòi lại tài sản khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

-           Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do Bên B gây ra.

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

-           Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

-           Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;

-           Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn;

-           Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

2. Bên B có các quyền sau đây:

-           Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

-           Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận).

           

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

6.2. Khi có tranh chấp lien quan đến hợp đồng này trước tiên hai Bên cùng nhau thương lượng để giải quyết, trong trường hợp không thể thương lượng được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.3. Hai bên đã đọc lại, hoàn toàn nhất trí với những nội dung của hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm chứng.

 

           Bên cho mượn nhà A                                                      Bên mượn nhà B

            (ký và ghi rõ họ tên)                                                     (ký và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn hỏi và quan tâm. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ cần luật sư giải đáp, bạn vui lòng gọi đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi - Số điện thoại liên hệ: 1900.6169 để được hỗ trợ kịp thời.

Trân trọng.
Luật gia / CV tư vấn: Bùi Thanh Hương -  Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo