Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở

Người có yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự, thủ tục cụ thể như sau:

1. Quy định về thủ tụ công chứng hợp đồng tặng cho nhà ở

Trình tự thực hiện:

- Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.

- Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.

- Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng

Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (theo mẫu);

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật đất đai năm 1987, Luật đất đai năm 1993, Luật đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ;

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở;

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (trường hợp tự soạn thảo);

- Ngoài các giấy tờ nêu trên, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm giấy tờ sau đây: Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ.

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì  phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Số lượng hồ sơ:

- 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- Trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Cá nhân, tổ chức

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

- Tổ chức hành nghề công chứng

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức hành nghề công chứng

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản công chứng

Lệ phí công chứng hợp đồng:

- Mức phí công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:

STT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

        Mức thu

  (đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu  đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Trên 10 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp)

----

2. Tư vấn về điều kiện để tặng cho nhà ở

Câu hỏi:

Kính gởi luật sư, vui lòng tư vấn giúp tôi trường hợp như sau: Tôi có người chị bạn chuyển đến nơi khác sống và có cho tặng tôi căn nhà cấp 4 chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, do đất này là đất khai hoang từ năm 1993. Tuy nhiên tất cả giấy tờ cho nhận đều viết tay và có 3 người làm chứng ký tên năm 2016, đồng thời kèm di chúc cũng viết tay từ ba chị ấy cho chị năm 2001, (đến nay ba chị ấy đã mất ). Hiện nay ở xã có đợt làm sổ đỏ đại trà, tôi cũng muốn hợp thức hóa căn nhà đó nhưng xã trả lời trường hợp của tôi không thể. Xin luật sư giúp tôi tư vấn làm thế nào để có thể làm giấy tờ hợp pháp. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ từ phía luật sư. 

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã gửi nội dung tư vấn tới Công ty Luật Minh Gia. Với những thắc mắc của bạn, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn được tặng cho căn nhà cấp 4 chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có thể hiểu bạn đang được tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là ngôi nhà.

Thì theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.”

Theo quy đinh này thì để thực hiện được quyền tặng cho quyền sử dụng đất thì người tặng cho phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nhưng cũng theo thông tin bạn cung cấp thì đất và nhà mà bạn được tặng cho chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên người chị bạn cho bạn đất chưa có đủ điều kiện để thực hiện quyền tặng cho của mình.

Bên cạnh đó theo quy định tại Bộ luật dân sự về tặng cho bất động sản: “Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu theo quy định của pháp luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu” như vậy hợp đồng tặng cho phải được công chứng, chứng thực mới có hiệu lực.

Theo các phân tích trên thì để bạn có thể hợp thức hóa ngôi nhà này sang tên bạn thì trước hết người chị bạn muốn tặng cho bạn ngôi nhà cần phải làm thủ tục kê khai di sản thừa kế để sang tên ngôi nhà này từ bố của chị đó sang cho chị đó. Sau khi đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên mình thì chị ấy mới có thể thực hiện thủ tục tặng cho bạn ngôi nhà này. Hợp đồng tặng cho cần lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực. Sau khi có hợp đồng tặng cho đã công chứng, chứng thực bạn có thể đến văn phòng đất đai nơi có đất để thực hiện sang tên ngồi nhà từ người chị bạn đó sang tên bạn.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo