Trần Diềm Quỳnh

Muốn về hưu trước tuổi thì thủ tục cần làm những gì và được tính lương hưu thế nào?

Luật sư tư vấn về muốn về hưu trước tuổi thì thủ tục cần làm những gì và được tính lương hưu thế nào?

Xin chào luật sư.  Tôi Giới tính : Nam. Sinh 19/01/1960.  Có 1 việc muốn nhờ Luật sư giúp. ( Về việc hưu trí).   Hiện tôi công tác đến thời điểm này đóng BHXH được 29.75 năm ( DNNN : 17.5 năm & DNTN 12.25 năm ).  + Nếu bây giờ tôi muốn về hưu thì thủ tục cần làm những gì và được tính lương hưu thế nào?  + Nếu để đủ thời gian đóng BHXH cũng như tuổi để về hưu thì đến thời điểm nào có thể làm được. ( Tôi có nghe thông tin nếu thiếu dưới 5 tháng về tuổi có thể được quy tròn thành năm & thiếu vài tháng đóng BHXH sẽ được đóng bù 1 lần ?)     Tôi nghe sang năm 2018 sẽ có sự thay đổi nên rất muốn Luật sư tư vấn để quyết định trong thời điểm này.     Kính mong sự giúp đỡ của Luật sư trong thời gian sớm nhất.     Tôi xin Chân thành cảm ơn!      

 

Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

 

Theo Điều 54  Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, điều kiện để người lao động hưởng lương hưu được quy định như sau:

 

“1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

 

b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

 

...

 

Theo quy định nói trên, đến nay bạn mới 58 tuổi, lao động trong môi trường bình thường, không thuộc các trường hợp đặc biệt theo quy định nêu trên. Do đó, bạn chưa đủ tuổi được hưởng lương hưu.

 

Tuy nhiên, bạn có thể được hưởng lương hưu trước tuổi nếu có các điều kiện quy định tại Điều 55 Luật bảo hiểm xã hội như sau:

 

" 1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

 

a) Từ ngày 1/1/2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

 

b) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên".

 

Theo đó, bạn cần giám định mức suy giảm khả năng lao động, nếu bạn suy giảm từ 61% trở lên, bạn sẽ được hưởng lương lưu trước tuổi theo các quy định nêu trên. 

 

Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư số 14/2016/TT-BYT, hồ sơ giám định lần đầu để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi gồm:

 

- Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

 

- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau (nếu có): Tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy xác nhận khuyết tật hoặc giấy ra viện hoặc các giấy tờ khám, Điều trị các bệnh, thương tật, tật, bao gồm: sổ y bạ hoặc sổ khám bệnh hoặc đơn thuốc hoặc giấy hẹn khám lại hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án Điều trị ngoại trú.

 

Về chế độ lương hưu hàng tháng của người lao động nghỉ hưu trước tuổi

 

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP về mức lương hưu hàng tháng. Mức lương hưu hằng tháng tại Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội được quy định như sau: 



"1. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. "

 

Và theo quy định tại Khoản 3 Điều 56 Luật Bảo Hiểm xã hội nhu sau:

 

"3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

 

Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi."

 

Khoản 1 Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định Hồ sơ hưởng lương hưu hàng tháng đối với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà nam từ đủ 51 tuổi trở lên, nữ từ đủ 46 tuổi trở lên gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội bao gồm:

 

- Sổ bảo hiểm xã hội;

 

- Quyết định nghỉ việc hoặc bản chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động hết hạn của người sử dụng lao động;

 

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này.

 

Về việc nếu để đủ thời gian đóng BHXH cũng như tuổi để về hưu thì đến thời điểm nào có thể làm được?

 

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về thời điểm hưởng lương hưu:



"1. Thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu. Trường hợp tháng sinh là tháng 12 thì thời điểm đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là ngày 01 của tháng 01 năm liền kề sau năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu. 

 

Như vậy thời điểm hưởng lương hưu của người đủ điều kiện về tuổi hưởng lương hưu là ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng sinh của năm mà người lao động đủ điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu.

 

 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn hỏi và quan tâm. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ cần luật sư giải đáp, bạn vui lòng gọi đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến của chúng tôi - Số điện thoại liên hệ: 1900.6169 để được hỗ trợ kịp thời.

Trân trọng.
CV tư vấn: Nguyễn Thị Ngọc Anh - Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo