Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Luật Minh Gia cung cấp mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành để bạn có thể tham khảo, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.

1. Luật sư tư vấn về các mẫu văn bản

Trong đời sống xã hội, việc sử dụng các loại hợp đồng, văn bản là phổ biến, tuy nhiên không phải ai cũng có am hiểu về quy định của pháp luật để soạn thảo được các văn bản đúng quy định và giải quyết được các vấn đề thực tiễn đặt ra. Nếu bạn có thắc mắc, muốn được tư vấn để soạn thảo một hợp đồng đặt cọc có giá trị pháp lý hãy gửi yêu cầu của chị đến công ty Luật Minh Gia qua Email hoặc liên hệ Hotline: 1900.6169 để được hướng dẫn tư vấn.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất sau đây để có thêm thông tin, kiến thức để soạn thảo hợp đồng đặt cọc.

2. Hợp đồng đặt cọc mua bán đất đai

mau-hop-dong-dat-coc-mua-nha-dat-jpg-14082013120904-U1.jpg

Quy định về Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất (ảnh minh họa)

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, quý vị cần tìm hiểu và nghiên cứu quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến luật sư trước khi thực hiện thủ tục lập hợp đồng đặt cọc.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------***--------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày …tháng … năm 20….  tại ……………. ………………………….……..

…………………………………………..……………………………………………………..

 TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………..……………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….…………………….

…………………………………………………………………………………………………...

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………..........

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……….…..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….....

…………………………………………………………………………………………...……...

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………..............

Sinh ngày: …………………………………………………………………………....………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

………………………………………………………...…………………………………………...

Ông (Bà): …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………...

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………...

2.Ông(Bà): …………………………………………………………………………..................

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………...

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………….

Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm .......

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại

……………………………………………………………………………………………………...

 Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ  tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ….

…………………………….……………………….. với diện tích là ………….. .m2

giá bán là ……………………………………………….………………………………………..

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:
………………………………………..................................................…………………

 khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước,

……………………………………………………………………………………………………..

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………………….

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội,ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

--------------

Tham khảo tình huống luật sư tư vấn pháp luật đất đai qua tổng đài 1900.6169 như sau:

Câu hỏi - Chứng thực hợp đồng sau bao lâu phải làm thủ tục sang tên?

Xin chào luật sư! Em đang tìm trên mạng những sự giúp đỡ về thu tục cũng như hướng giải quyết về đất đai,thấy mail của luật sư nên em xin man phép gửi mail này để nhờ luật sư cho em a kiến về trường hợp của mình.Vợ chồng em mua đất năm 2011,đã làm thủ tục công chứng hợp đồng mua bán tại ubnd xã ,vì chồng đi làm xa nên không thu xếp thời gian để sang tên sổ đỏ của người mua sang cho vợ chồng em. Đến 2016 tui em mang giấy tờ vào ubnd huyện  để làm thủ tục sang tên,tại một cửa các chị bảo hợp đồng này mẫu đã cũ và yêu cầu vợ chồng em về cung cấp CMND của người bán và ký vào mẫu biểu mới,tui em đến để xin CMND của chị đã bán đất cho tui em nhưng c ấy không cho. Vậy cho e hỏi,trường hợp của em thì phải giải quyết sao?trong huyện  họ có chịu xử lý trường hợp của e theo thời điểm hợp đồng được ký kết không?Mong nhận sự giúp đỡ của luật sư! Em chân thành cam ơn!

Trả lời: Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi đã tư vấn một số trường hợp tương tự sau đây:

>> Khiếu nại hành vi hành chính của chính quyền địa phương

>> Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13

Trường hợp này anh/chị cần xác định chỉ có hình thức xử phạt khi kê khai thuế chậm khi kê khai thuế chậm nhưng không có nghĩa vụ phải làm lại hợp đồng chuyển nhượng khi đã được chứng thực. Theo đó, gia đình cần làm đơn kiến nghị để yêu cầu họ giải trình lý do tại sao phải ký lại hợp đồng theo quy định để nhanh chóng giải quyết vụ việc.

Anh/chị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình! Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác Anh/chị vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp.

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo