Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu

Quy định về thủ tục cấp: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.

 

1. Trình tự thực hiện:

 

a) Nộp hồ sơ TTHC:

 

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.

 

b) Giải quyết TTHC:

 

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn  thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.

 

- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định.

 

- Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.

 

2. Cách thức thực hiện:

 

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.

 

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

a) Thành phần hồ sơ:

 

- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);

 

- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (1);

 

- Chứng từ nguồn gốc  xe máy chuyên dùng (2);

 

- Chứng từ lệ phí trước bạ (3);

 

- Trường hợp chủ sở hữu mất một trong những giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng thì phải nộp thêm bản cam đoan theo mẫu (bản chính).

 

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).                         

 

4. Thời hạn giải quyết:

 

- 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

 

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

 

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

 

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

 

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;

 

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải uỷ quyền;

 

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

 

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

 

- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.

 

8. Phí và lệ phí:

 

- Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 150.000 đ/lần cấp.

 

9. Tên mẫu đơn:

 

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;

 

- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng.

 

10. Yêu cầu thực hiện TTHC:

 

- Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

 

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

 

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

 

- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;

 

- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

 

Ghi chú:

 

(1) Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:

 

- Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);

 

- Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ(bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

 

- Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);

 

- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);

 

- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

 

- Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

 

- Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.

 

 Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng.

 

(2) Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:

 

- Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính;

 

- Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

 

- Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính);

 

- Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

 

(3) Chứng từ lệ phí trước bạ:

 

Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực.

 

Mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ  XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.......................

Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………

Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……

Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…

Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………………

Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………   ……Công suất: ...………………………

Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….……………….

Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………

Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………

Giấy tờ kèm theo, gồm có:

 

TT        Số của giấy tờ            Trích yếu nội dung     Nơi cấp giấy tờ          Ngày cấp         Số trang

1                                                         

2                                                         

 

Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên

                                                                        … , ngày......tháng…… năm………       

                                                                                             Người khai ký tên

 

Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

 (Dán trà số động cơ)                                                         (Dán trà số khung)

* chỉ dán trà số động cơ của máy chính

- Đăng ký lần đầu                               - Mất chứng từ gốc   

- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………

Cán bộ làm thủ tục                Trưởng phòng duyệt                                 Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                  (Ký, ghi rõ họ tên)                           (Ký tên, đóng dấu)

 

*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;

- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;

- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.

 

Mẫu

Tên Sở GTVT                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………

Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….…………………………….......

Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp………………………

            Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:

Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn………………

Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………   Công suất ...……………

Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….……

Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….………

Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng……………

Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:…

            Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:

1.  Mất Chứng từ nguồn gốc        hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký

Lý do……………

2.  Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:

                                                +…………………………………………………………………..

                                                +…………………………………………………………………..

                                                +…………………………………………………………………..

Lý do:………………………………………………………………

            Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.

 

                                                                                    ……, ngày......tháng…… năm……

                                                                                                       Chủ phương tiện

                                                                                                      ( ký, ghi rõ họ tên)

* Ghi chú: Bản  cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.

 

Trân trọng!
P. Luật sư tư vấn - Công ty Luật Minh Gia

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Đặt câu hỏi tư vấn
Chat zalo