Luật sư Nguyễn Mạnh Tuấn

Hợp đồng mua bán là gì? Mẫu hợp đồng mua bán

Luật Minh Gia cung cấp Mẫu hợp đồng mua bán theo quy định pháp luật bao gồm các thông tin cơ bản như sau để người dùng tìm hiểu, tham khảo:

1. Hợp đồng mua bán là gì?

Các văn bản pháp luật hiện hành ở Việt Nam không định nghĩa về “Hợp đồng mua bán” là gì nhưng dựa trên các khái niệm có sẵn về “Hợp đồng mua bán tài sản” được quy định tại Điều 430 BLDS 2015 và “Mua bán hàng hóa” được quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại 2005 có thể hiểu rằng, hợp đồng mua bán hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận:

“Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.”

2. Mẫu hợp đồng mua bán tài sản

Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa là các điều khoản do các bên thỏa thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa. Luật thương mại Việt Nam không quy định hợp đồng mua bán hàng hóa phải bao gồm nội dung bắt buộc nào. Tuy nhiên, ta có thể thấy rằng, một hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường phải chứa đựng các điều khoản thỏa thuận về đối tượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn và địa điểm nhận giao hàng.

Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa phổ biến nhất hiện nay. Hợp đồng mẫu này chứa đựng các điều khoản cơ bản nhất mà một hợp đồng mua bán hàng hóa phải có. Ngoài các điều khoản mẫu dưới đây, các bên có thể thỏa thuận với nhau và thiết lập thêm nhiều các điều khoản khác, miễn sao các điều khoản này không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

..., ngày ... tháng ... năm 2022

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

(Số: .../2022/HĐMB)

Căn cứ pháp lý:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2022, tại ……………………………………………………, Chúng tôi gồm:

1. BÊN BÁN (BÊN A):

Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………........................................

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….....................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………………...............................

Số điện thoại: ……………………………..........…… Email: …………………...........................…………….

Đại diện bởi: Ông/Bà: ………………………………………………………...................................………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………….................................………...

2. BÊN MUA (BÊN B):

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….......................................

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….....................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………………………….................................

Số điện thoại: ………………………..................………… Email: ………………………………........................

Đại diện bởi: Ông/Bà: …………………………………………………………………........................................

Chức vụ: ………………………………………………………………………………........................................

Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ CỦA HỢP ĐỒNG 

Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua số hàng hoá cụ thể như sau:

ĐIỀU 2: THANH TOÁN

2.1. Tổng số tiền Bên B phải thanh toán cho Bên A là: ... VNĐ (bằng chữ: ...)

2.2. Thời hạn thanh toán:

Thời hạn thanh toán sẽ được chia thành 2 lần:

Lần 1: ...% tổng giá trị lô hàng, thanh toán ngay sau khi Bên A giao hàng

Lần 2: Tổng số tiền còn lại sau ... ngày kể từ ngày giao hàng

2.2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

ĐIỀU 3: ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

3.1. Thời hạn giao nhận hàng do Hai Bên thống nhất trong từng lần đặt hàng.

3.2. Địa điểm nhận hàng hoá: …………………………………………………………....................................................

Trường hợp thay đổi địa điểm nhận hàng thì Bên B phải thông báo trước cho Bên A và được Bên A đồng ý.

3.3. Chi phí bốc xếp hàng hoá do mỗi bên chịu một đầu. Ngoài ra, Bên B phải chịu chi phí vận chuyển hàng hoá và các chi phí phát sinh khác khi nhận hàng.

3.4. Sau khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, Bên B có trách nhiệm kiểm tra hàng hoá, hoá đơn và giấy tờ khác đi kèm.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của Bên A

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng thời gian quy định tại Điều 3 hợp đồng này;

b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên B;

c) Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định đã thoả thuận trong hợp đồng này

d) Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm hợp đồng mà gây thiệt hại cho Bên A;

đ) Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp đầy đủ số lượng, chất lượng hàng hoá theo đơn đặt hàng của Bên B;

b) Cung cấp đầy đủ hoá đơn, chứng từ liên quan đến hàng hoá khi Bên B có yêu cầu;

c) Đảm bào tiến độ giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã được Hai Bên thống nhất;

d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của Bên B

a) Yêu cầu Bên A giao hàng đúng thời gian, địa điểm đã thoản thuận;

b) Yêu cầu Bên A cung cấp hàng hoá đầy đủ số lượng và chất lượng như đã thoả thuận;

c) Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ hoá đơn bán hàng theo quy định;

d) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm hợp đồng mà gây thiệt hại cho Bên B;

đ) Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

5.2. Nghĩa vụ của Bên B

a) Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho Bên A giao hàng;

b) Bố trí người nhận hàng và hướng dẫn cho Bên A giao hàng;

c) Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này;

d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ KHÔNG PHÙ HỢP VỚI HỢP ĐỒNG

6.1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng Bên mua đã biết hoặc phải biết những khiếm khuyết đó;

6.2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, Bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho Bên mua, kể cả trường hợp khuyếm khuyết đó được phát diện sau thời điểm chuyển rủi ro;

6.3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hoá phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng. Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải chịu phạt vi phạm ...% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

7.2. Trường hợp phát sinh thiệt hại do sự vi phạm thoả thuận của một bên và bên này chứng minh được lỗi của bên kia thì Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại. Việc bồi thường bao gồm thiệt hại thực tế và những lợi ích kinh tế khác mà Bên không vi phạm sẽ đạt được nếu không có hành vi vi phạm của Bên kia.

ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép nhưng vẫn không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Sự kiện bất khả kháng gồm: Thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, chiến tranh, dịch bệnh, pháp luật, chính sách Nhà nước thay đổi và các trường hợp khác do Pháp luật quy định.

8.2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải báo cáo cho bên kia biết tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

8.3. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 9: BẢO MẬT THÔNG TIN

Mọi thông tin trong Hợp đồng này phải được Hai bên bảo mật tuyệt đối, không bên nào được phép tiết lộ bất kỳ tài liệu, thông tin nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này cho bên thứ ba mà chưa được sự đồng ý của bên kia.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

10.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của Hai bên. Hợp đồng này là duy nhất và cuối cùng thay thế mọi thỏa thuận bằng văn bản hoặc lời nói trước đây giữa Hai bên.

10.2. Hợp đồng này gồm ... trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện./.

BÊN A

 

(Ký tên, đóng dấu)

BÊN B

 

(Ký tên, đóng dấu)

 

Liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất

Liên hệ tư vấn
Chat zalo